cho hàm số y=f(x) = 4x + 1 a)Tính f(2) ; f(-1/4) b) Tìm f(x) = 13
a) Cho hàm số y=f(x)=3/4x.Tính f(-2);f(0);f(1)
b) Cho hàm số y=g(x)=3/4x+3.Tính g(-2);g(0);g(1)
\(a,f\left(-2\right)=\dfrac{3}{4}\left(-2\right)=-\dfrac{3}{2}\\ f\left(0\right)=\dfrac{3}{4}\cdot0=0\\ f\left(1\right)=\dfrac{3}{4}\cdot1=\dfrac{3}{4}\\ b,g\left(-2\right)=\dfrac{3}{4}\left(-2\right)+3=-\dfrac{3}{2}+3=\dfrac{3}{2}\\ g\left(0\right)=\dfrac{3}{4}\cdot0+3=3\\ g\left(1\right)=\dfrac{3}{4}\cdot1+3=\dfrac{15}{4}\)
Cho hàm số bậc hai \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 3\)
a) Xác định hệ số a. Tính \(f(0);f(1);f(2);f(3);f(4)\) và nhận xét về dấu của chúng so với dấu của hệ số a
b) Cho đồ thị hàm số y=f(x) (H.6.17). Xét từng khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên hay phía dưới trục Ox?
c) Nhận xét về dấu của f(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó.
a) Hệ số a là: a=1
\(f(0) = {0^2} - 4.0 + 3 = 3\)
\(f(1) = {1^2} - 4.1 + 3 = 0\)
\(f(2) = {2^2} - 4.2 + 3 = - 1\)
\(f(3) = {3^2} - 4.3 + 3 = 0\)
\(f(4) = {4^2} - 4.4 + 3 = 3\)
=> f(0); f(4) cùng dấu với hệ số a; f(2) khác dấu với hệ số a
b) Nhìn vào đồ thị ta thấy
- Trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) đồ thị nằm phía trên trục hoành
- Trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành
- Trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành
c) - Trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dầu với hệ số a
- Trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x) <0, khác dấu với hệ số a
- Trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dấu với hệ số a
Cho hàm số y = f(x) = 4x – 3 . Tính f(1); f(2).
Ta có: \(y=f\left(x\right)=4x-3\)
\(f\left(1\right)=4.1-3=1\)
\(f\left(2\right)=4.2-3=8-3=5\)
\(\text{f(1)=4.1-3=4-3=1}\)
\(\text{f(2)=4.2-3=8-3=5}\)
Cho hàm số y= f(x)=4x-5. Tính: f(1).f(3.f(1/2).f(x)-5/4)
\(f\left(1\right)=4\cdot1-5=-1\)
\(f\left(3\right)=4\cdot3-5=7\)
Cho hàm số y = f(x) = -4x + 1
a)Tính f(-1); f(-1/2)
b) Tìm x để y=0; y=-3
a) +) \(f\left(-1\right)=\left(-4\right).\left(-1\right)+1=5\)
+) \(f\left(-\frac{1}{2}\right)=\left(-4\right).\left(-\frac{1}{2}\right)+1=3\)
b) +) y = 0
-4x + 1 = 0
-4x = 0 - 1
-4x = -1
x = 1/4
+) y = -3
-4x + 1 = -3
-4x = -3 - 1
-4x = -4
x = 1
a) Cho hàm số y = f(x) = -4x + 3. Tính f(-2); f(-1); f(0); f(-1/2); f(1/2).
b) Tìm x biết f(x) = -1; f(x) = -3; f(x) = 7.
a) thay f(-2) vào hàm số ta có :
y=f(-2)=(-4).(-2)+3=11
thay f(-1) vào hàm số ta có :
y=f(-1)=(-4).(-1)+3=7
thay f(0) vào hàm số ta có :
y=f(0)=-4.0+3=-1
thay f(-1/2) vào hàm số ta có :
y=f(-1/2)=(-4).(-1/2)+3=5
thay f(1/2) vào hàm số ta có :
y=f(-1/2)=(-4).1/2+3=1
b)
f(x)=-1 <=> -4x+3=-1 => x=1
f(x)=-3 <=> -4x+3=-3 => x=3/2
f(x)=7 <=> -4x+3=7 => x=-1
Cho hàm số y = f(x) = 4x^2 - 5. Tính f(3); f(-1/2)
\(f\left(3\right)=4.3^2-5=31\)
\(f\left(\frac{-1}{2}\right)=4.\left(\frac{-1}{2}\right)^2-5=-4\)
cho hàm số y=f(x)=-4x
tính f(-2) f(0) f(-1/4)
tính x khi y =8
vẽ đồ thị hàm số