1. Cho các số m;n;k tỉ lệ với các số a;b;c
CM giá trị của \(A=\frac{mx+ny+kz}{ax+by+cz}\)
Không phụ thuộc vào x;y;z.
2. CMR: Nếu 2(x+y)=5(y+z)=3(x+z) thì \(\frac{x-y}{4}=\frac{y-z}{3}\)
Mọi người giúp mk nha
Cho các hàm số: y = 2x – 2 và y = (m+ 1)x -m² – m. (m khác – 1).
1. Vẽ đồ thị các hàm số trên khi m = -2.
2. Tìm m để đồ thị hai hàm số trên là các đường thăng song song.
Lời giải:
1. Khi $m=-2$ thì ta có 2 đths:
$y=2x-2$ (đồ thị xanh lá) và $y=-x-2$ (đồ thị xanh biển)
2.
Để 2 đths trên song song thì:
\(\left\{\begin{matrix}
2=m+1\\
2\neq m^2+m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
m=1\\
(m-1)(m+2)\neq 0\end{matrix}\right.\) (vô lý)
Vậy không tồn tại $m$ để 2 đt trên là 2 đt song song
Cho các hàm số: y = 2x − 2 và y = (m + 1)x −𝑚2 − 𝑚. (m ≠ −1).
1. Vẽ đồ thị các hàm số trên khi m = −2.
2. Tìm m để đồ thị hai hàm số trên là các đường thẳng song song.
cho hàm số bậc nhất y=(m-2)x+m+1 ( với m là tham số m khác 2 ) a) tìm các giá trị của m để đồ thi hàm số đã cho đi qua A(1;-1) b) tìm các giá trị của m đẻ đồ thị của m để đồ thị hàm số đã cắt cho đường thẳng y=x+2 tại 1 điểm trên trục hoành
a: Thay x=1 và y=-1 vào (d), ta được:
\(\left(m-2\right)\cdot1+m+1=-1\)
=>m-2+m+1=-1
=>2m-1=-1
=>2m=0
=>m=0
b: Thay y=0 vào y=x+2, ta được:
x+2=0
=>x=-2
Thay x=-2 và y=0 vào y=(m-2)x+m+1, ta được:
-2(m-2)+m+1=0
=>-2m+4+m+1=0
=>5-m=0
=>m=5
chứng minh rằng
a) trong m số nguyên bất kì bao giờ cũng có 1 số chia hết cho m hoặc tổng của 1 nhóm các số trong m của số đó chia hết cho m
b) có hay không 1 số có dạng 19911991.....1991000....000 chia hết cho 1990
các bạn giúp mình trình bày ra nhé!!!!!!!!
Mình chỉ làm được câu b )
1990 = ( 100 + 99 ) . 10
= [ 100 + ( 100 - 1 ) ] . 10
= 1000 + 1000 - 10
= 2000 - 10
Số 19911991....1991000....000 chia hết cho 2000 ( áp dụng tính chất chia hết cho 1000 và 2 )
Tiếp đó thì số đó còn lại 19911991...1991000... chia hết cho 10 ( áp dụng tính chất chia hết cho 10 ) nên có tồn tại số có dạng 19911991 ... 000 ... 000 chia hết cho 1990
a. Gọi m số nguyên đã cho là \(a_1,a_2,a_3,...a_m.\)Ta lập m tổng:
\(S_1=a_1;S_2=a_1+a_2;S_3=a_1+a_2+a_3...;S_m=a_1+a_2+...+a_m\)
Có tất cả hai trường hợp:
- Một trong các tổng trên chia hết cho m. Đó là điều phải chứng minh.
- Không có một tổng nào trong các tổng trên chia hết cho m; như vậy số dư khi chia cho mỗi tổng trên cho m là 1 số từ 1 đến m-1 (có tất cả m-1 số dư). Ta có m tổng, do đó theo nguyên tắc Dirichlet, phải có 2 tổng cùng số dư \(\left(\ne0\right)\)khi chia cho m. Hiệu của hai tổng này (là tổng của một số các số đã cho) chia hết cho m(đpcm)
b. Ta lập 1990 số có dạng:1991
1991 1991
1991 1991 1991
...
1991 1991 ... 1991
(bốn chữ số 1,9,9,1 được lặp lại 1990 lần)
Chia các số trên đây cho 1990, ta có 1989 số dư khác 0. Theo nguyên tắc Dirichlet, phải có ít nhất hai số cùng một số dư, hiệu hai số này (là một số có dạng 1991 1991 ... 0000) chia hết cho 1990(đpcm)
1.Cho a,b,c là các số nguyên tố thoả mãn: ab + 1 = c. CMR: a2+ c hoặc b2+ c là số chính phương
2.Cho m,n là các số nguyên dương thoả mãn: m2+n2+m⋮mn. CMR: m là một số chính phương
Bạn chi tính tống các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến n và nhận thấy số đó chia hết cho 29. Bạn linh tính tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đên m và tổng các số chia hết cho 29. tìm m,n biết m<n<50
bạn Lan tính tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến n và nhận thấy số đó chia hết cho 29. Loan tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến m và cũng nhận thấy tổng đó chia hết cho 29. tìm các số tự nhiên m và n thỏa mãn điều kiện m<n<50
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 ( cho 3 ) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m
Ví dụ : Số 1543 có tổng các chữ số bằng : 1 + 5 +4 +3 = 13 . Số 13 chia cho 9 dư 4 , chia cho 3 dư 1 . Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4 , cho cho 3 dư 1
Cho hàm số f x = m x 4 − m + 1 x 2 + m + 1 .Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để tất cả các điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho nằm trên các trục tọa độ là
A. − 1 ; 1 3
B. − 1 ; 0 ∪ 1 3
C. 0 ; 1 3 ∪ − 1
D. 0 ; − 1 ; 1 3
Đáp án là B.
• Trường hợp m = 0
f x = − x 2 + 1 có đồ thị là parabol, có đỉnh I(0;-1).
Đồ thị hàm số đã cho có một điểm cực đại là I thuộc trục tung.
Do đó m = 0 thoả yêu cầu bài toán.
• Trường hợp m ≠ 0
f ' x = 4 m x 3 − 2 m + 1 x
f ' x = 0 ⇔ x = 0 ∨ x 2 = m + 1 2 m
+ Nếu − 1 ≤ m < 0 thì f ' ( x ) = 0 có nghiệm x = 0 ( y = m + 1 )
Đồ thị hàm số có một điểm cực đại (0;m+1) thuộc trục toạ độ.
+ Nếu m < − 1 ∨ m > 0 thì f ' ( x ) = 0 có ba nghiệm phân biệt
x = 0 y = m + 1 x = m + 1 2 m ( y = 3 m 2 + 2 m − 1 4 m ) x = − m + 1 2 m ( y = 3 m 2 + 2 m − 1 4 m )
Khi đó đồ thị hàm số có các điểm cực trị thuộc các trục toạ độ khi và chỉ khi 3 m 2 + 2 m − 1 = 0 ⇔ m = − 1 ∨ m = 1 3 . Nhận m = 1 3
Cho số phức z = m + 1 1 + m ( 2 i - 1 ) ( m ∈ ℝ ) . Số các giá trị nguyên của m để z - i < 1 là
A. 0
B. 1
C. 4
D. Vô số