Khi tham số m ∈ a ; b thì hàm số y = - x 4 + 4 x 3 - 4 x 2 + 1 - m có số điểm cực trị là lớn nhất. Giá trị a + b bằng
A. 3
B. 0
C. 2
D. 1
Cho hệ phương trình có tham số m: m x + y = m + 1 x + m y = 2 . Khi m =a thì hệ có vô số nghiệm và khi m = b thì hệ vô nghiệm. Tính a+ b?
A. 0
B.1
C. -1
D. 2
Ta tính các định thức:
D = m 1 1 m = m 2 - 1 = m + 1 . m - 1 ; D x = m + 1 1 2 m = m 2 + m - 2 = m - 1 . m + 2 ; D y = m m + 1 1 2 = m - 1
Xét D = 0 tức là m = 1 hoặc m = -1.
* Nếu m = 1 thì D = Dx = Dy = 0 nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Do đó, a= 1.
* Nếu m = -1 thì D = 0 nhưng D x ≠ 0 nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Do đó, b = -1
Tổng a+ b = 0.
Chọn A.
phương trình (m là tham số) có nghiệm kép khi :
a) m=3
b) m=-2
c) m=1
d) m=2
Ta có: \(\Delta'=\left(-3\right)^2-3m=9-3m\)
Để pt có nghiệm kép thì
\(\Delta'=0\\ \Leftrightarrow9-3m=0\\ \Leftrightarrow m=3\)
Chọn A
x2+2x+m=0 (m là tham số)
a) giải pt khi m=1
b) tìm m để pt vô ngh
a. Khi m = 1:
\(\left(x+1\right)^2=0\Leftrightarrow x+1=0\Leftrightarrow x=-1\)
\(a,m=1\Leftrightarrow x^2+2x+1=0\Leftrightarrow x=-1\\ b,\Leftrightarrow\Delta=4-4m< 0\Leftrightarrow m>1\)
1) Cho phương trình x 4 + m x 2 - m - 1 = 0(m là tham số)
a) Giải phương trình khi m = 2
1) x 4 + m x 2 - m - 1 = 0
a) Khi m = 2, phương trình trở thành: x 4 + 2 x 2 – 3 = 0
Đặt x 2 = t (t ≥ 0). Khi đó ta có phương trình: t 2 + 2t - 3 = 0
⇒ Phương trình có nghiệm t = 1 và t = -3 (do phương trình có dạng a + b + c = 0)
Do t ≥ 0 nên t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = ±1
Biết rằng phương trình 5 2 x + 1 - 2 x - m . 5 1 - 1 - 2 x = 4 . 5 x có nghiệm khi và chỉ khi m ∈ [a;b], với m là tham số. Giá trị của b - a bằng
A. 9 5
B. 9
C. 1 5
D. 1
Hệ phương trình sau vô nghiệm khi tham số m nhận giá trị:
A. m = 4 B. m = -3
C. m = 2 D. m = -12
Phương trình cuối vô nghiệm khi m = -12.
Đáp án: D
tìm tham số a để tìm hàm số y=\(\dfrac{x+2a}{\sqrt{x-a+1}}\) xác định khi(-1;0)
Cho phương trình $x^{2}-2(m+1) x-m^{2}-3=0\left(^{*}\right)$, với $m$ là tham số.
a. Giải phương trình $\left(^{*}\right)$ khi $m=0$.
b. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $\left.*^{*}\right)$ có hai nghiệm phân biệt $x_{1}, x_{2}$ thoả mãn $\left(x_{1}+x_{2}-6\right)^{2}\left(x_{2}-2 x_{1}\right)=\left(x_{1} x_{2}+7\right)^{2}\left(x_{1}-2 x_{2}\right)$.
Đồ thị hàm số (Cm): y= x3-mx2+2m-1 đi qua điểm A(-1;1) khi giá trị của tham số m là
A. m=-1
B. m=1
C. m=3
D. m=4