cho số có bốn chữ số abcd tìm số đó biết cd chia hết cho 13 và (a;b)=1.
Cho abcd là số tự nhiên có bốn chữ số bé hơn 2000. Biết abcd chia hết cho 2,5,9. Tổng các chữ số hàng nghìn và hàng trăm bằng các chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Tìm số tự nhiên đó
GIÚP MIK NKA :)))
1,Tìm các số tự nhiên chia cho 4 dư 1 , còn chia cho 25 thì dư 3.
2, Tìm số tự nhiên có 5 chữ số biết rằng số đó bằng 45 lần tổng các chữ số của nó.
3,Tìm chữ số abcd ( có gạch trên đầu ) biết rằng số đó chia hết cho tích của ab và cd (có gạch trên đầu ).
4, Tìm chữ số * biết : *63* (có gạch trên đầu ) chia hết cho 2,3,5,9.
5,Tìm tất cả các số có 5 chữ số có dạng 34x5y ( có gạch trên đầu ) mà chia hết cho 36.
1,Tìm các số tự nhiên chia cho 4 dư 1 , còn chia cho 25 thì dư 3.2, Tìm số tự nhiên có 5 chữ số biết rằng số đó bằng 45 lần tổng các chữ số của nó.3,Tìm chữ số abcd ( có gạch trên đầu ) biết rằng số đó chia hết cho tích của ab và cd (có gạch trên đầu ).4, Tìm chữ số * biết : *63* (có gạch trên đầu ) chia hết cho 2,3,5,9.5,Tìm tất cả các số có 5 chữ số có dạng 34x5y ( có gạch trên... Đọc tiếp
1,Tìm các số tự nhiên chia cho 4 dư 1 , còn chia cho 25 thì dư 3.
2, Tìm số tự nhiên có 5 chữ số biết rằng số đó bằng 45 lần tổng các chữ số của nó.
3,Tìm chữ số abcd ( có gạch trên đầu ) biết rằng số đó chia hết cho tích của ab và cd (có gạch trên đầu ).
4, Tìm chữ số * biết : *63* (có gạch trên đầu ) chia hết cho 2,3,5,9.
5,Tìm tất cả các số có 5 chữ số có dạng 34x5y ( có gạch trên đầu ) mà chia hết cho 36.
34x5y chia hết cho 36 khi 34x5y chia hết cho 4 và 9
*) 34x5y chia hết cho 4 khi 5y chia hết cho 4
khi đó y = 2 hoặc y = 6.
*) 34x5y chia hết cho 9 khi 3+4+x+5+y = 12+x+y chia hết cho 9
Với y=2 ta có 12+x+2=14+x chia hết cho 9 khi x = 4
ta có số 34452 chia hết cho 36.
Với y=6 ta có 12+x+6=18+x chia hết cho 9 khi x = 9
ta có số 34956 chia hết cho 36.
Kết luận: có hai số chia hết cho 36 là 34452 và 34956
Tìm số tự nhiên có bốn chữ số \(\overline{abcd}\), biết rằng nó là một số chính phương, số \(\overline{abcd}\) chia hết cho \(9\) và \(d\) là một số nguyên tố.
\(\overline{abcd}⋮9\) (d là số nguyên tố)
\(\Rightarrow d\in\left\{3;5;7\right\}\)
mà \(\overline{abcd}\) là số chính phương
\(\Rightarrow d\in\left\{5\right\}\Rightarrow c\in\left\{2\right\}\)
\(\Rightarrow\overline{ab}\in\left\{12;20;30;56;72\right\}\)
mà \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c+d⋮9\\c+d=2+5=7\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\overline{ab}\in\left\{20;56\right\}\)
\(\Rightarrow\overline{abcd}\in\left\{2025;5625\right\}\)
Số chính phương có bốn chữ số. Số chính phương có bốn chữ số có thể là 1000, 1024, 1089, 1156, 1225, 1296, 1369, 1444, 1521, 1600, 1681, 1764, 1849, 1936, 2025, 2116, 2209, 2304, 2401, 2500, 2601, 2704, 2809, 2916, 3025, 3136, 3249, 3364, 3481, 3600, 3721, 3844, 3969, 4096, 4225, 4356, 4489, 4624, 4761, 4900, 5041, 5184, 5329, 5476, 5625, 5776, 5929, 6084, 6241, 6400, 6561, 6724, 6889, 7056, 7225, 7396, 7569, 7744, 7921, 8100, 8281, 8464, 8649, 8836, 9025, 9216, 9409, 9604, 9801, 10000.
- Nếu tổng các chữ số là 9, thì số abcd
chia hết cho 9.
- Nếu tổng các chữ số là 18, thì số abcd
chia hết cho 9.
- Nếu tổng các chữ số là 27, thì số abcd
chia hết cho 9.
- Nếu tổng các chữ số là 36, thì số abcd
chia hết cho 9.
- Nếu tổng các chữ số là 45, thì số abcd
chia hết cho 9.
Ví dụ: Giả sử ta tìm số tự nhiên có bốn chữ số abcd
, biết rằng nó là một số chính phương, số abcd
chia hết cho 9 và d là một số nguyên tố.
- Ta tìm số chính phương có bốn chữ số: 1024, 1089, 1156, 1225, 1296, 1369, 1444, 1521, 1600, 1681, 1764, 1849, 1936, 2025, 2116, 2209, 2304, 2401, 2500, 2601, 2704, 2809, 2916, 3025, 3136, 3249, 3364, 3481, 3600, 3721, 3844, 3969, 4096, 4225, 4356, 4489, 4624, 4761, 4900, 5041, 5184, 5329, 5476, 5625, 5776, 5929, 6084, 6241, 6400, 6561, 6724, 6889, 7056, 7225, 7396, 7569, 7744, 7921, 8100, 8281, 8464, 8649, 8836, 9025, 9216, 9409, 9604, 9801, 10000.
- Ta kiểm tra số abcd
chia hết cho 9. Ví dụ, nếu ta chọn số 2025, tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 5 = 9, nên số 2025 chia hết cho 9.
- Ta kiểm tra d có phải là số nguyên tố. Ví dụ, nếu ta chọn số 2025, d = 5 không chia hết cho bất kỳ số nguyên tố nào từ 2 đến căn bậc hai của 5, nên d = 5 là số nguyên tố.
- Kết hợp các kết quả từ các bước trên, ta có số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài là 2025.
A = \(\overline{abcd}\)
+ vì A là một số chính phương nên \(d\) = 0; 1; 4; 5;6; 9
+ Vì \(d\) là số nguyên tố nên \(d\) = 5
+ Vì A là số chính phương mà số chính phương có tận cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là: 2 ⇒ c =2
+ Vì A ⋮ 9 ⇒ a + b + c + d \(⋮\) 9
⇔ a + b + 2 + 5 ⋮ 9 ⇒ a + b = 2; 11
a + b = 2⇒ (a; b) =(1; 1); (2; 0) ⇒ \(\overline{abcd}\) = 1125; 2025
a + b = 11 ⇒(a;b) =(2;9); (3;8); (4; 7); (5; 6); (6;5); (7;4); (8; 3); (9;2)
⇒ \(\overline{abcd}\) = 2925; 3825; 4725; 5625; 6525; 7425; 8325; 9225
Vì 2025 = 452; 5625 = 752 vậy số thỏa mãn đề bài là: 2025 và 5625
Cho số gồm bốn chữ số có chữ số hàng trăm là 9 và chữ số hàng chục là 7. Tìm số đã cho biết số đó chia hết cho 5 và 27.
Gọi số phải tìm là a 97 b ¯ (a khác 0 ; a ; b <10)
Vì a 97 b ¯ chia hết cho 5 nên b = 0 hoặc b = 5.
Vì a 97 b ¯ chia hết cho 27 nên a 97 b ¯ chia hết cho 9.
Thay b = 0 ta có a 97 b ¯ chia hết cho 9 nên a = 2. Thử 2970 : 27 = 110 (đúng).
Thay b = 5 ta có a 97 b ¯ chia hết cho 9 nên a = 6. Thử 6975 : 27 = 258 (dư 9) trái với điều kiện bài toán. Vậy số tìm được là 2970.
a) Tìm số lẻ lớn nhất có bốn chữ số có tổng bốn chữ số bằng 19 và chia hết cho 5.
b) Tìm số chẵn lớn nhất có bốn chữ số có tổng các chữ số bằng 19 và chia hết cho 5
Số có 4 chữ số có dạng: \(\overline{abcd}\)
Vì số đó chia hết cho 5 nên \(d\) = 0; 5
Vì đó là số lẻ nên \(d\) = 5
Tổng các chữ số còn lại là: 19 - 5 = 14
Để được số lớn nhất thì chữ số hàng càng cao phải càng lớn
Từ lập luận trên ta chọn \(a\) là 9
Tổng các chữ số còn lại là: 14 - 9 = 5
chọn \(b\) là \(5\) thì \(c\) = 5 - 5 = 0
Thay \(a=\) 9; \(b\) = 5; \(c\) = 0; \(d\) = 5 vào biểu thức \(\overline{abcd}\) ta được
\(\overline{abcd}\) = 9505
Vậy số lẻ lớn nhất có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 19 và chia hết cho 5 là 9505
b, Số có 4 chữ số có dạng: \(\overline{abcd}\)
Vì số đó chia hết cho 5 nên \(d\) = 0; 5
vì đó là số chẵn nên \(d\) = 0
Tổng các chữ số còn lại là 19 - 0 = 19
Để được số lớn nhất thì chữ số hàng càng cao phải càng lớn
Từ lập luận trên ta chọn \(a\) = 9
Tổng các chữ số còn lại là: 19 - 9 = 10
Chọn \(b\) = 9 thì c = 10 - 9 = 1
Thay \(a=9\); \(b\) = 9; \(c\) = 1; \(d\) = 0 vào biểu thức: \(\overline{abcd}\) ta có:
\(\overline{abcd}\) = 9910
Vậy số chãn lớn nhất có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 19 và chia hết cho 5 là : 9910
Đáp số a, 9505
b, 9910
Tìm số a36b biết số đó là số có bốn chữ số chia hết cho cả 2 ; 5 và 9
để a36b chia hết cho 2 và 5 thì b phải = 0
để a360 chia hết cho chín thì a phải = 9
suy ra a36b = 9360
đúng đó thử lại là biết mà
1.tìm các chữ số abcd biết rằng abcd0 - abcd = 3462 e
2.Tìm số tự nhiên có 4 chữ số chia hết cho 5 và 18 biết rằng 2 chữ số ở giữa của số đó là 97
3. 2 số tự nhiên a và b (a<b) có chung những đặc điểm sau:
- Là số có 2 chữ số giống nhau
- Không chia hết cho 2,3 và 5
a, tìm 2 số đó
b, tổng của chúng chia hết cho những số nào?
mk đang cần gấp mong các bn giúp mk
1. abcd0 - abcd = 3462
Ta đặt tính: abcd0
- abcd
3462
* 0 - d = 2 => d = 8 => 0 không trừ được 8, ta lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1
* d - (c + 1) = 6 => 8 - (c + 1) = 6 => c + 1 = 8 - 6 => c +1 = 2 => c = 1 => 1 thêm 1 là 2, 8 trừ 2 bằng 6 viết 6
* c - b = 4 => 1 - b = 4 => b = 7 => 1 không trừ được 7, ta lấy 11 trừ 7 bằng = 4 viết 4 nhớ 1
* b - (a + 1) = 3 => 7 - (a + 1) = 3 => a + 1 = 7 - 3 => a + 1 = 4 => a = 3 => 3 thêm 1 là 4, 7 trừ 4 bằng 3 viết 3
Như vậy ta có phép tính: 37180 - 3718 = 3462
2. Đề bài 2 của bạn bị sai rồi vì một số tự nhiên có 2 chữ số thì không thể có 2 số ở giữa được
Bây giờ thì đúng đề rồi nđó mong các bạn giúp mk
Tìm số abcd biết số đó chia hết cho tích của ab và cd.
Gọi thương là y ta có: abcd= ab xcd xy; cd= ab x ( cd xy -100); cd xy= ab xy x (cd xy -100) nhân 2 vế với y); cd xy -100 +100= ab xy x( cd xy-100) +100; 100 = (ab xy-1) x (cd xy -1). Vậy y lớn hơn hoặc bàng 2; cd xy lớn hơn hoacự bằng 19. ta tìm đc ab=13; cd 52; abcd=1352.
Tìm số abcd biết số đó chia hết cho tích của ab và cd
Gọi thương là y ta có:
abcd= ab xcd xy; cd= ab x ( cd xy -100);
cd xy= ab xy x (cd xy -100) nhân 2 vế với y);
cd xy -100 +100= ab xy x( cd xy-100) +100; 100
= (ab xy-1) x (cd xy -1).
Vậy y lớn hơn hoặc bàng 2; cd xy lớn hơn hoacự bằng 19.
ta tìm đc ab=13; cd 52; abcd=1352.