Trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ, cho điểm A(a;b) thuộc đồ thị hàm số y = -0,5x, biết a + b = 4. Khi đó a3 + b3 bằng bao nhieu?
Trên mặt phẳng tọa độ xOy, cho đường thẳng (d): y = x-3 và parabol (P) : y= -2x2.
a) Vẽ (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ xOy
b) Tìm tọa độ của giao điểm M và N của (d) và (P)
c) Tính diện tích tam giác OMN với O là gốc tọa độ
b) Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-2x^2=x-3\)
\(\Leftrightarrow-2x^2-x+3=0\)
\(\Leftrightarrow-2x^2+2x-3x+3=0\)
\(\Leftrightarrow-2x\left(x-1\right)-3\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(-2x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\-2x-3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\-2x=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Thay x=1 vào hàm số y=x-3, ta được:
y=1-3=-2
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số y=x-3, ta được:
\(x=-\dfrac{3}{2}-3=-\dfrac{9}{2}\)
Vậy: M(1;-2) và \(N\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{9}{2}\right)\)
1.Cho 2 hàm số y=2x và y=x-2
a) Vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b)Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị trên cùng 1 phép toán
Cho hàm số có đồ thị sau:
(d₁): y = 2x - 3
(d₂): y = \(\dfrac{1}{2}x\)
a) Vẽ 2 đồ thị trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm A của 2 đồ thị trên bằng phép toán.
Lời giải:
a. Bạn tự vẽ đồ thị
b. PT hoành độ giao điểm:
$2x-3=\frac{1}{2}x$
$\Rightarrow x=2$
Khi đó: $y=\frac{1}{2}x=\frac{1}{2}.2=1$
Vậy tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng là $(2;1)$
1 a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hàm số y=x-4 và y=-2x+2
b) Tìm tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng trên
a) vẽ đồ thị hàm số y=3x+3 và y=-1/2 x +1 trên cùng một mặt phẳng tọa độ . b) xác định cùng mặt phẳng tọa độ
Cho (D) : y = 2x – 5 và (D’) : y = – 1 2 x. a/ Vẽ (D) và (D’) trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ. b/ Tìm tọa độ giao điểm M của (D) và (D’) bằng phép tính.
\(b,\text{PT hoành độ giao điểm: }2x-5=-\dfrac{1}{2}x\Leftrightarrow\dfrac{5}{2}x=5\Leftrightarrow x=2\Leftrightarrow y=-1\Leftrightarrow M\left(2;-1\right)\)
Cho hai hàm số y = \(\dfrac{1}{2}x^2\) và y = x2.
a.Vẽ đồ thị của hai hàm số này trên cùng mặt phẳng tọa độ .
b.Tìm tọa độ hai điểm A ; B có cùng hoành độ x = 2 theo thứ tự nằm trên hai đồ thị .
c.Gọi A’ và B’ lần lượt là các điểm đối xứng với A ; B qua trục tung Oy . Kiểm tra xem A’ ; B’ có lần lượt nằm trên hai đồ thị đó không ?
a:
b: Khi x=2 thì y=1/2*2^2=2
=>A(2;2)
Khi x=2 thì y=2^2=4
=>B(2;4)
c: Tọa độ A' là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_{A'}=-x_A=-2\\y_{A'}=y_A=2\end{matrix}\right.\)
Vì f(-2)=1/2*(-2)^2=2
nên A' thuộc (P1)
Tọa độ B' là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_{B'}=-x_B=-2\\y_{B'}=y_B=4\end{matrix}\right.\)
Vì f1(-2)=(-2)^2=4
nên B' thuộc y=x^2
1.Cho 2 hàm số y=2x và y=x-2
a) Vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b)Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị trên cùng 1 phép toán
Cho hàm số y=x2 (p),y=-x(d)
a) vẽ đồ thị 2 hàm số trên 1 mặt phẳng toạ độ
b) nhận xét về số điểm chung của 2 mặt phẳng dựa vào đồ thị hàm số
1.Cho 2 hàm số y=-2x và y=x+2
a) Vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b)Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị trên
Trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ cho 2 điểm A(5;2) và B(3;-4)
a)Viết phương trình đường thẳng AB
b)Xác định điểm M trên trục hoành để tam giác MAB cân tại M
a)Có: pt đt AB:\(\left\{{}\begin{matrix}vtcp\overrightarrow{AB}\left(-2;-6\right)\Rightarrow vtpt\overrightarrow{n}\left(6;-2\right)\\quaA\left(5;2\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(AB:6x-2y-26=0\)
hay \(AB:3x-y-13=0\)
b) \(M\in Oy\Rightarrow M\left(0;y\right)\)
Có \(\overrightarrow{MA}\left(5;2-y\right),\overrightarrow{MB}\left(3;-4-y\right)\)
Do tam giác MAB cân tại M
\(\rightarrow MA=MB\Leftrightarrow MA^2=MB^2\Leftrightarrow5^2+\left(2-y\right)^2=3^2+\left(-4-y\right)^2\)
\(\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{3}\)
Vậy \(M\left(0;\dfrac{1}{3}\right)\)