Cho đa thức P(x)=x3 + bx2 + cx +d và cho biết:P(1)=-15; P(2)=-15; P(3)=-9
a) Lập hệ phương trình tìm các hệ số b,c,d của P(x)
b) Tìm số dư r và đa thức thương Q(x) trong phép chia P(x) cho (x-13)
tìm n ϵZ sao cho (2n-3):(n+1)
b)cho đa thức: P(x)=ax3-bx2+cx+d. với P (0) và P(1) là số lẻ
Yêu cầu đề bài có vẻ không rõ ràng lắm, bạn viết lại được không?
a, n \(\in\) Z sao cho (2n - 3) \(⋮\) (n+1)
2n + 2 - 5 ⋮ n + 1
2(n+1) - 5 ⋮ n + 1
5 ⋮ n + 1
n + 1 \(\in\) { -5; -1; 1; 5}
n \(\in\) { -6; -2; 0; 4}
Ý b đề ko rõ ràng em nhé
Cho hàm số y = f x = a x 3 + b x 2 + c x + d Biết f x + 1 = x 3 + 3 x 2 + 3 x + 2 hãy xác định biểu thức f(x)
A. f x = x 3 + 1
B. f x = x 3 + 3 x + 2
C. f x = x 3 + 3 x 2
D. f x = x 3 + 3 x 2 + 3 x + 1
Đáp án A
Ta có f x + 1 = x 3 + 3 x 2 + 3 x + 2 = x + 1 3 + 1 ⇒ f x = x 3 + 1
Cho đa thức: f(x)=x4+ax3+bx2+cx+df(x)=x4+ax3+bx2+cx+d ( với a, b, c, d là các số thực). Biết f(1)=10; f(2)=20; f(3)=30. Tính giá trị của biểu thức: A=f(9)+f(-5
)
Đặt \(g\left(x\right)=f\left(x\right)-10\) (bậc 4)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}g\left(1\right)=0\\g\left(2\right)=0\\g\left(3\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow g\left(x\right)=\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)\left(x-m\right)\) (m là hằng số)
\(\Leftrightarrow f\left(x\right)=\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)\left(x-m\right)-10\\ \Leftrightarrow f\left(9\right)=8\cdot7\cdot6\left(9-m\right)-10=336\left(9-m\right)-10\\ f\left(-5\right)=\left(-6\right)\left(-7\right)\left(-8\right)\left(-5-m\right)-10=336\left(m+5\right)-10\)
Vậy \(A=336\left(9-m\right)+336\left(m+5\right)-20=4684\)
Chúc bạn hok tốt <3
cho đa thức P(x)=ax3+bx2+cx+d .Với P(0) và P(1) là số lẻ . Chứng minh rằng P(x) không thể có nghiệm là số nguyên
Lời giải:
$P(0)=d$ lẻ
$P(1)=a+b+c+d$ lẻ, mà $d$ lẻ nên $a+b+c$ chẵn. Do đó 3 số này có thể nhận giá trị lẻ, lẻ, chẵn hoặc chẵn, chẵn, chẵn.
Giả sử $P(x)$ có nghiệm nguyên $m$. Khi đó:
$P(m)=am^3+bm^2+cm+d$
Nếu $m$ chẵn thì $am^3+bm^2+cm+d$ lẻ cho $d$ lẻ nên $P(m)\neq 0$
Nếu $m$ lẻ: Do $a,b,c$ nhận giá trị lẻ, chẵn, chẵn hoặc chẵn, chẵn, chẵn nên $am^3+bm^2+cm$ đều chẵn. Kéo theo $P(m)=am^3+bm^2+cm+d$ lẻ
$\Rightarrow P(m)\neq 0$
Tóm lại $P(m)\neq 0$
$\Rightarrow x=m$ không là nghiệm của $P(x)$. Do đó điều giả sử là sai.
Ta có đpcm.
Cho đồ thị hàm số y = f x = x 3 + b x 2 + c x + d cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x 1 ; x 2 ; x 3 . Tính giá trị biểu thức P = 1 f ' x 1 + 1 f ' x 2 + 1 f ' x 3 .
A. P = 2b + c
B. P = 1
C. P = 0
D. P = 1 2 b + 1 c + a
Chọn C.
Phương pháp: Sử dụng định lý Viet cho phương trình bậc 3.
Cho hàm số y = f ( x ) = ax 3 + bx 2 + cx + d có bảng biến thiên như sau
Khi đó f x = m có bốn nghiệm phân biệt x 1 < x 2 < x 3 < 1 / 2 < x 4 khi và chỉ khi
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án B
Ta có
suy ra .
Ta có: .
Bảng biến thiên của hàm số như sau:
Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi .
Cho hàm số y = x 3 + bx 2 + cx + d biết đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị và đường thẳng nối hai điểm cực trị ấy đi qua điểm A(0; 1) .Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T= bcd + 2bc + 3d + 20
A.
B.
C.
D.
Cho hàm số y = f ( x ) = a x 3 + b x 2 + c x + d có bảng biến thiên như sau
Khi đó | f ( x ) | = m có bốn nghiệm phân biệt x 1 < x 2 < x 3 < 1 2 < x 4 khi và chỉ khi
A. 0 < m ≤ 1
B. 1 2 < m < 1
C. 1 2 ≤ m < 1
D. 0 < m < 1
Cho hàm số y= f(x )= ax3+ bx2+ cx+ d có bảng biến thiên như sau:
Khi đó |f(x)| = m có 4 nghiệm phân biệt x 1 < x 2 < x 3 < 1 2 < x 4 khi và chỉ khi
A. ½< m< 1
B. 0< m
C. m> 1
D. m< 1/2
Ta có f ( 0 ) = 0 f ( 1 ) = 0 f ' ( 0 ) = 0 f ' ( 1 ) = 0
↔ a = 2 b = - 3 c = 0 d = 1
, suy ra hàm số đã cho là : y= 2x3-3x2+ 1.
Ta thấy: f(x) = 0 ↔ x = 0 hoặc x = -1/2
Bảng biến thiên của hàm số y = |f(x)| như sau:
Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình |f(x)| = m có bốn nghiệm phân biệt x1< x2< x3< ½< x4 khi và chỉ khi ½< m< 1.
Chọn A.