Cho đa thức P(x)=ã.b . Tìm a,b biết P(-1)=5;P(-2)=7
CHO đa thức f(x)=ax^2+(a+b)*x+b. Tìm a và b biết rằng f(x) nhận -5/4 là nghiệm và khi chia cho đa thức (x-2) thì có dư là 39
thay x=-5/4 vào=>f(-5/4)=0
chia x-2 dư 39 =>f(2)=39
đc hệ pt bậc nhất 2 ẩn => tìm đc a và b
tìm a;b biết đa thức:
f(x)=ax+b có nghiệm x=1 và f(0)=5
Dễ mà, f(1)=a*1+b=0 => a+b=0
f(0)=5 mà f(0)=a*0+b=5 nên b=5 => a=-5
Bài 1 : Cho \(f\left(x\right)=x^3-2ax+b\). Tìm a,b biết đa thức có hai nghiệm là f(1)=-1 và f(0)=2
Bài 2 . Cho \(f\left(x\right)=x^3-2ax+b\). TÌm a,b biết đa thức có hai nghiệm là 0 và 3
Bài 1: tìm x biết:
a)(x-8 ).( x3+8)=0
b)( 4x-3)-( x+5)=3.(10-x )
bài 2: cho hai đa thức sau:
f( x)=( x-1).(x+2 )
g(x)=x3+ax2+bx+2
Xác định a và b biết nghiệm của đa thức f(x)cũng là nghiệm của đa thức g(x)
Bài 1.
a.\(\left(x-8\right)\left(x^3+8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-8=0\\x^3+8=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=8\\x=-2\end{matrix}\right.\)
b.\(\left(4x-3\right)-\left(x+5\right)=3\left(10-x\right)\)
\(\Leftrightarrow4x-3-x-5=30-3x\)
\(\Leftrightarrow4x-x+3x=30+5+3\)
\(\Leftrightarrow6x=38\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{19}{3}\)
Bài 1:
a. $(x-8)(x^3+8)=0$
$\Rightarrow x-8=0$ hoặc $x^3+8=0$
$\Rightarrow x=8$ hoặc $x^3=-8=(-2)^3$
$\Rightarrow x=8$ hoặc $x=-2$
b.
$(4x-3)-(x+5)=3(10-x)$
$4x-3-x-5=30-3x$
$3x-8=30-3x$
$6x=38$
$x=\frac{19}{3}$
Bài 2:
$f(x)=(x-1)(x+2)=0$
$\Leftrightarrow x-1=0$ hoặc $x+2=0$
$\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=-2$
Vậy $g(x)$ cũng có nghiệm $x=1$ và $x=-2$
Tức là:
$g(1)=g(-2)=0$
$\Rightarrow 1+a+b+2=-8+4a-2b+2=0$
$\Rightarrow a=0; b=-3$
Cho đa thức P(x)=3x^2+ax. Biết P(2)=4P(1). Tìm a?
Ta có:
P(2) = \(3\cdot2^2+2\cdot a\)= 12+2a
4P(1) = \(4\left(3\cdot1^2+a\cdot1\right)\) = 12+4a
=> 12+2a = 12+4a
=> 2a = 0
=> a = 0
Vậy a = 0 khi P(2) = 4P(1)
cho đa thức : f(x) = 2x2- 3x + 4
a. tính giá trị của f(x) tại x=2
b. tìm đa thức h(x) biết : h(x) - f(x) = -2x2 + x - 1
a: f(2)=2*2^2-3*2+4=8-6+4=2+4=6
b: h(x)=-2x^2+x-1+f(x)
=-2x^2+x-1+2x^2-3x+4
=-2x+3
\(a,\) \(f\left(2\right)=2.2^2-3.2+4\) \(\Rightarrow f\left(2\right)=6\)
\(b,h\left(x\right)-f\left(x\right)=-2x^2+x-1\)
\(\Rightarrow h\left(x\right)=-2x^2+x-1+f\left(x\right)\)
\(\Rightarrow h\left(x\right)=-2x^2+x-1+2x^2-3x+4\)
\(\Rightarrow h\left(x\right)=-2x+3\)
Tìm đa thức A biết x^3-4x^2-4x+1=A.(x^2-5x+1)
\(x^3-4x^2-4x+1\)
\(=x^3-5x^2+x+x^2-5x+1\)
\(=x\left(x^2-5x+1\right)+\left(x^2-5x+1\right)\)
\(=\left(x+1\right)\left(x^2-5x+1\right)\)
Mà \(x^3-4x^2-4x+1=A\left(x^2-5x+1\right)\)
\(\Rightarrow A=x+1\)
Cho đa thức A(x) =ax2 + bx + c. Tìm a, b, c biết A(1) =6 và a, b, c tỉ lệ thuận với 3, 2, 1.
Help me!!!!!
Ta có: A(1)=6 => a.12+b.1+c=6
=> a+b+c=6
Theo đầu bài ta có: \(\frac{a}{3}=\frac{b}{2}=\frac{c}{1}\)và a+b+c=6
Áp dụng ...............
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{2}=\frac{c}{1}=\frac{a+b+c}{3+2+1}=\frac{6}{6}=1\)
Khi đó: a=3.1=3
b=2.1=2
c=1.1=1
Vậy.................
Nhớ k nhé :))
Tìm a, b, c của đa thức f(x) = ax2 + bx + c
biết f(1) = 4, f(-1) = 8 và a - c = -4