Tử số=1+2+3+......+9; Mẫu số =11+12+13+.....+19
Cùng bớt ở tử số và mẫu số số hạng nào để phân số có giá trị không đổi?
Rút Gọn
a)A=Tử số:x+3+2.(x^2-9)^1/2
Mẫu số:2x-6+(x^2-9)^1/2
b)B=Tử số:x^2+5x+6+x.(9-x^2)^1/2
Mẫu số:3x-x^2+(x+2).(9-x^2)^1/2
ta có : \(A=\dfrac{x+3+2\sqrt{x^2-9}}{2x-6+\sqrt{x^2-9}}=\dfrac{\sqrt{x+3}\left(\sqrt{x+3}+2\sqrt{x-3}\right)}{\sqrt{x-3}\left(2\sqrt{x-3}+\sqrt{x+3}\right)}=\dfrac{\sqrt{x+3}}{\sqrt{x-3}}\)
ta có : \(B=\dfrac{x^2+5x+6+x\sqrt{9-x^2}}{3x-x^2+\left(x+2\right)\sqrt{9-x^2}}=\dfrac{\left(x+2\right)\left(x+3\right)+x\sqrt{ 9-x^2}}{x\left(3-x\right)+\left(x+2\right)\sqrt{9-x^2}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x+3}\left(\left(x+2\right)\sqrt{x+3}+x\sqrt{3-x}\right)}{\sqrt{3-x}\left(x\sqrt{3-x}+\left(x+2\right)\sqrt{x+3}\right)}=\dfrac{\sqrt{x+3}}{\sqrt{3-x}}\)
1) So sánh 2 phân số cùng tử số
9/2.........9/6
2) So sánh 2 phân số cùng mẫu số
4/3.........9/3
đầu tiên là dấu > tiếp theo là dấu <
1) \(\frac{9}{2}>\frac{9}{6}\)
2) \(\frac{4}{3}< \frac{9}{3}\)
bài 1 : so sánh mỗi cặp phân số bằng 2 cách : Quy đồng mẫu số,tử số.
a, 3/7 và 5/9.
b,6/12 và 4/9.
c,15/25 và 54/90.
d,25/30 và 75/28.
e,27/45 và 18/36.
bài 2 : tìm hai phân số lớn hơn 1/3 , bé hơn 2/3 sao cho 4 phân số này có tử số là các số tự nhiên liên tiếp.
Tìm y:
(1/1*3 + 1/ 3*5 + 1/5*7 + 1/7*9 + 1/9*11)*y=2/3
LƯU Ý: các số trước dấu gạch chéo là tử số, số sau dấu gạch chéo là mẫu số)
Bài làm:
\(\left(\frac{1}{1.3}+\frac{1}{3.5}+\frac{1}{5.7}+\frac{1}{7.9}+\frac{1}{9.11}\right).y=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\left(\frac{2}{1.3}+\frac{2}{3.5}+\frac{2}{5.7}+\frac{2}{7.9}+\frac{2}{9.11}\right).y=\frac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow\left(\frac{3-1}{1.3}+\frac{5-3}{3.5}+\frac{7-5}{5.7}+\frac{9-7}{7.9}+\frac{11-9}{9.11}\right).y=\frac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow\left(1-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{5}+\frac{1}{5}-\frac{1}{7}+\frac{1}{7}-\frac{1}{9}+\frac{1}{9}-\frac{1}{11}\right).y=\frac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow\left(1-\frac{1}{11}\right).y=\frac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{10}{11}.y=\frac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{4}{3}:\frac{10}{11}=\frac{4}{3}.\frac{11}{10}=\frac{22}{15}\)
Chú ý dấu \(\left(.\right)\)là dấu \(\left(\times\right)\)
Vậy \(y=\frac{22}{15}\)
\(\left(\frac{1}{1.3}+\frac{1}{3.5}+\frac{1}{5.7}+\frac{1}{7.9}+\frac{1}{9.11}\right).y=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{2}.\left(1-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{5}+\frac{1}{5}-\frac{1}{7}+\frac{1}{7}-\frac{1}{9}+\frac{1}{9}-\frac{1}{11}\right).y=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{2}.\left(1-\frac{1}{11}\right).y=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{2}.\frac{10}{11}.y=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{5}{11}.y=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow y=\frac{2}{3}:\frac{5}{11}=\frac{22}{15}\)
LƯU Ý:các dấu chấm(.) là dấu nhân ^^.
(\(\frac{1}{1\cdot3}+\frac{1}{3\cdot5}+\frac{1}{5\cdot7}+\frac{1}{7\cdot9}+\frac{1}{9\cdot11}\)) *y = \(\frac{2}{3}\)
Tử số=1+2+3+......+9; Mẫu số =11+12+13+.....+19
Cùng bớt ở tử số và mẫu số số hạng nào để phân số có giá trị không đổi
Tổng ủ là 45; tổng mẫu là 135; Rút gọn còn 1/3. Muốn bớt ở tử và mẫu mà giá trị không đổi ta bớt sao cho tử là 1 mẫu là 3; Do vậy phải bớt 4/12; 5/15; 6/18 hoặc bớt đi ở tử 4+5+6 và ở mẫu 12+15+16
Cho tập hợp M{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} có 10 phần tử. Số tập hợp con gồm 2 phần tử của M và không chứa phần tử 1 là
A. C 10 2
B. A 9 2
C. 9 2
D. C 9 2
Cho tập hợp M{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} có 10 phần tử. Số tập hợp con gồm 2 phần tử của M và không chứa phần tử 1 là
Cho 2 phân số 6/7 và 1/9. Tìm phân số a/b để thêm phân số đó vào 1/9 và bớt đi phân số đó ở 6/7 thì được 2 phân số có tử số là 3.
Bai 1: Viết các phân số có tổng của tử số và mẫu số là 9 và bé hơn 1
Bài 2: viết các phân số có hiệu của tử số và mẫu số là 3 và lớn hơn 1
BÀI 1:\(\frac{1}{8},\frac{2}{6},\frac{3}{5}.\)
BÀI 2 : \(\frac{4}{1},\frac{5}{2},\frac{6}{3},\frac{7}{4},\frac{8}{5},\frac{9}{6}\)
Nhớ k