cho 5,46 gam Kali tác đụng hoàn toàn với nước thu được Kali hidroxit và khí hidro.
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính thể tích khí thu được ở đktc
c)Tính khối lượng bazo(ba giơ) thu được
cho NTK:H=1;O=16;K=39;Fe=56
Cho 7,8 gam Kali tác dụng hết với khí Oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với nước thu được Kali hidroxit
a) Viết PTHH minh họa phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí Oxi ( ở đktc ) cần dùng?
c) Tính khói lượng Kali hidroxit thu được?
Giúp tui vs !!!!!
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
hoà tan hoàn toàn 12 gam canxi với nước thu được bazo canxi hidroxit và khí hidro a) Tính thể tích chất khí thu được (đktc)? b) tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng? c) đem toàn bộ chất khí thu được tác dụng với 8,4 gam sắt từ oxi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a, \(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=22,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{8,4}{232}=\dfrac{21}{580}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{580}}{1}< \dfrac{0,3}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{63}{580}\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Fe}=\dfrac{63}{580}.56=\dfrac{882}{145}\left(g\right)\)
Cho 7,8 gam kim loại kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch kali hidroxit và khí Hidro. a. Viết PTHH xảy ra. Cho biết màu giấy quỳ tím thay đổi thế nào khi cho vào sản phẩm thu được, tại sao? b. Tính thể tích khí Hạ sinh ra (ở đktc). c. Tính khối lượng kali hidroxit d. Cho toàn bộ khí H, vừa thu được khử vừa đủ với một lượng Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng Fe thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85 %. Cần câu D thôi nha. Giúp mình với ( Đáp án thôi cũng được)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
QT chuyển xanh
\(pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(pthh:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,1 0,075
=> \(m_{Fe}=\left(0,075.56\right).80\%=3,36g\)
Hòa tan hoàn toàn 27,4g gam kim loại bari vào nước dư thu được dung dịch bari hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng bari hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%. Giải chi tiết nha mọi người
Ba + 2H2O -- > Ba(OH)2 + H2
nBa = 27,4 / 137 = 0,2 (mol)
mBa(OH)2 = 0,2 . 171 = 34,2 (g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
VH2(thực tế ) = 4,48 .80%=3,584 (l )
\(n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.154=30,8\left(g\right)\\
V_{H_2}=\left(0,2.22,4\right).80\%=3,584l\)
Bài 1: Cho 6,9 gam natri (Na) vào 100g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch Kali hiđroxit NaOH) và khí hiđro.
a. Tính thể tích của khí H2 thu được ở (đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,m_{ddsaup.ứ}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=6,9+100-0,15.2=106,6\left(g\right)\)
Nung hoàn toàn 12,15 g kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao thấy thoát ra V lít khí oxi thoát ra (đktc). a) Viết PTHH của phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích khí oxi thu được c) Tính khối lượng kẽm cần dùng khi phản ứng với lượng khí oxi được điều chế ở phản ứng trên
a)PTHH:2KClO\(_3\)➞\(^{t^o}\)2KCl+3O\(_2\)
b) n\(_{KClO_3}\)=\(\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}\)=\(\dfrac{12,15}{122,5}\)\(\approx\)0,1(m)
PTHH : 2KClO\(_3\) ➞\(^{t^o}\) 2KCl + 3O\(_2\)
tỉ lệ : 2 2 3
số mol : 0,1 0,1 0,15
V\(_{O_2}\)=n\(_{O_2}\).22,4=0,15.22,4=3,36(l)
c)PTHH : 2Zn + O\(_2\) -> 2ZnO
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,3 0,15 0,3
m\(_{Zn}\)=n\(_{Zn}\).M\(_{Zn}\)=0,3.65=19,5(g)
Câu 3: Cho 11,7 gam kali phản ứng với nước dư tạo thành kali hidroxit và khí hiđro.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khi hiđro thu được (đktc)
c. Nếu đem lượng Hidro trên qua 46,4 gam bạc oxit thì thu de bao nhiêu gam chất rắn?
2K+2H2O->2KOH+H2
0,3------------------------0,15
H2+Ag2O-to>2Ag+H2O
0,15----0,15---------0,3
n K=0.3 mol
VH2=0,15.22,4=3,36l
n Ag2O=0,2 mol
=>Ag2Odư
=>m cr=0,3.108+0,05.232=44g
\(n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,3 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\
n_{Ag_2O}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Ag_2O+H_2\underrightarrow{t^o}2Ag+H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\)
=> Ag2O dư
\(n_{Ag_2O\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\
n_{Ag}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\
m_{cr}=\left\{{}\begin{matrix}m_{Ag_2O\left(d\right)}=\left(0,2-0,15\right).232=11,6\left(g\right)\\m_{Ag}=0,3.108=32,4\left(g\right)\end{matrix}\right.=m_{Ag_2O}+m_{Ag}=11,6+32,4=44\left(g\right)\)
\(a,n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,3---------------------->0,15
\(b,\rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(c,n_{Ag_2O}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow n_O=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(O+H_2\rightarrow H_2O\)
bđ 0,2 0,15
pư 0,15 0,15
spư 0,05 0
\(\rightarrow m_{CR}=46,4-0,15.16=44\left(g\right)\)
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
BÀI TẬP 5: Hòa tan hoàn toàn 8g gam kim loại canxi vào nước dư thu được dung dịch canxi hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng canxi hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%.
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
nCa=8/40=0,2(mol)
b/
mCa(OH)2=0,2.74=14,8(g)
VH2=0,2.22,4.80%=3,584(l)