Để trung hòa 300ml dung dịch HCL 2M bằng dung dịch NaOH 20% a)Viết PT phản ứng xảy ra b)Tính khối lượng dung dịch NaOH c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng biết (Na=23;O=16;H=10)
Để trung hòa 300ml dung dịch HCL 2M bằng dung dịch NaOH 20% a)Viết PT phản ứng xảy ra b)Tính khối lượng dung dịch NaOH c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng biết (Na=23;O=16;H=10)
Ghi đúng môn học nhé
a. PTHH: `HCl+NaOH->NaCl+H_2O`
0,6 0,6 0,6 mol
b. `300ml=0,3l`
`n_{HCl}=C_M . V=2.0,3=0,6mol`
\(\rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}=0,6mol\)
\(\rightarrow m_{NaOH}=n.M=0,6.40=24g\)
\(\rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\frac{m.100\%}{C\%}=\frac{24.100\%}{20\%}=120g\)
c. Theo phương trình \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6mol\)
\(\rightarrow m_{NaCl}=n.M=0,6.58,5=35,1g\)
trung hòa 300ml dung dịch axit clohidric 2M bằng dung dịch natri hidroxit nồng độ 20%
a, viết PTHH
b, tính khối lượng dung dịch NaOH 20% phản ứng
c, tính khối lượng muối sinh ra
a, \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{24}{20\%}=120\left(g\right)\)
c, \(m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1\left(g\right)\)
trung hoà 200m dung dịch hcl 1M vào dung dịch NAOH 20%
a,viết pt hoá học
b,tính khối lượng dung dịch NAOH PHẢI DÙNG
c,tính khối lượng muối tao thành sau phản ứng
HCl+NaOH->NaCl+H2O
0,2-------0,2----0,2
n HCl=0,2 mol
=>m NaOH=0,2.40=8g
->mdd NaOH=40g
=>m NaCl=0,2.58,5=11,7g
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(n_{HCl}=1.0,2=0,2mol\)
\(m_{NaOH}=0,2.40:20\%=40g\)
\(m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7g\)
Đem trung hòa 600ml dung dịch HCL 1M bằng dung dịch NAOH 30%.Tính khối lượng dung dịch NAOH cần dùng và khối lượng muối sinh ra sau phản ứng?
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,6(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,6.40}{30\% } = 80(gam)$
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,6(mol)$
$m_{NaCl} = 0,6.58,5 = 35,1(gam)$
600ml = 0,6l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Pt : HCl + NaOH → NaCl + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,6 0,6 0,6
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,6 . 40
= 24 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit cần dùng
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24.100}{30}=80\left(g\right)\)
Số mol của muối natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,6 . 58,5
= 35,1 (g)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HCl}=0,6.1=0,6(mol)\\ NaOH+HCl \to NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6(mol)\\ m_{ddNaOH}=\frac{0,6.40.100}{30}=80(g)\\ m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1(g)\)
hoà tan hoàn toàn 200ml dung dịch NaOH 1M với dung dịch muối CuCl2 2M. a) Viết PTHH phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích CuCl2 tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
trung hòa 100ml dung dịch axit h2so4 2M bằng dung dịch KOH 10%
a, Viết PTHH
b, tính khối lượng KOH tham gia phản ứng
c, tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Trung hòa 200ml dung dịch h2so4 1mol bằng dung dịch nạo 20% A. Viết phương trình hóa học xảy ra B tính khối lượng dung dịch nạo cần dùng C.tính C% của na2so4 tạo thành sau phản ứng biết rằng khối lượng dung dịch sau phản ứng là 100g Mn giải giúp em với, em xin cảm ơn mn rất nhiều
a, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,2.142}{100}.100\%=28,4\%\)
Câu3 : Hoà tan 12g Mg bằng 50 ml dung dịch HCl 3M a)viết pt phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí thoát ra ở đktc c) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
a,Mg+2HCl=>MgCl2+H2
b,nHCl=0,05.3=0,15(mol)
nMg=12/24=0,5(mol)=>Mg dư, tính thao HCl
nH2=1/2 nHCl=0,075(mol)
=>VH2=0,075.22,4=1,68(l)
c,nMgCl2=nH2=0,075(mol)
mMgCl2=0,075.95=7,125(g)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,05.3=0,15\)
Ta có \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,5}{1}\)nên Mg dư, tính theo HCl
\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=0,075\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,075.95=7,125g\)
Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23
a) \(n_{CH_3COOH}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,03---->0,03--------->0,03
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02\left(l\right)\)
b) mCH3COONa = 0,03.82 = 2,46 (g)
c) \(C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,03}{0,1+0,02}=0,25M\)