Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được muối sắt (II) colorua FeCl2 và khí hiđro sinh ra ở đktc.( Cho Fe=56;Cl=35,5;H=1) a)Viết phương trình hoá học b)tính khối lượng axit đã dùng c) tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HCL.Sau phản ứng thu được sắt II clorua và khí hiđro.Biết sơ đồ phản ứng Fe+HCL----->FeCL2+H2
a)Tính khối lượng sắt II clorua
b)Tính thể tích khí hiđro(ĐKTC)
Cho biết Fe =56,H=1,CL=35,5
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,1.127=12,7(g)`
`b)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCl) loãng sau phản ứng thu được sắt(II) clorua (FeCl2) và V lit khí H2. Thể tích khí hiđro sinh ra là
cần gấp giúp mình vs
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1---------------------->0,1
=> VH2 =0,1.22,4 = 2,24(l)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
1 )Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
2)
. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A
1)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15->0,3--->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mdd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%=7,38\%\)
2)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4---->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
d)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
0,2<--0,4
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
=> A là Mg(Magie)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
Cho 28 gam sắt tác dụng với dung dịch clohiđric HCL (dư) thu được muối sắt ( II) clorua và khí hiddro
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro (H2) sinh ra ở ( đktc)
c, Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro (H2) sinh ra khử đồng (II) oxit . Tính khối lượng đồng tạo thành
GIÚP MÌNH VỚI MỌI NGƯỜI
a) \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5-------1---------0,5------0,5
b) \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5-----0,5------0,5----0,5
Khối lượng đồng tạo thành: \(m_{Cu}=n_{Cu}.64=0,5.64=32\left(g\right)\)
Cho 28 gam sắt tác dụng với dung dịch clohiđric HCL (dư) thu được muối sắt ( II) clorua và khí hiddro
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro (H2) sinh ra ở ( đktc)
c, Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro (H2) sinh ra khử đồng (II) oxit . Tính khối lượng đồng tạo thành
GIÚP MÌNH VỚI MỌI NGƯỜI
giúp mình tóm tắt
a) \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,5-------------------------->0,5`
b) `V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2 (l)`
c) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,5---->0,5
`=> m_{Cu} = 0,5.64 = 32 (g)`
\(Fe+2HCl\underrightarrow{t^o}FeCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(1mol\)
\(0,5mol\) \(0,5mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(1mol\) \(1mol\)
\(0,5mol\) \(0,5mol\)
\(m_{Cu}=n.M=0,5.64=32\left(g\right)\)