Biết rằng (P) : y=ax^2 + bx +2 (a>1) đi qua điểm M(-1;6) và có tung độ đỉnh bằng -1/4. Tính tích T=ab
tìm parabol (P) y= ax^2+bx+c, biết rằng P đi qua 3 điểm A (1;-1), B(2;3), C(-1;-3)
Do (P) qua A;B;C, thay tọa độ A, B, C vào pt (P) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=-1\\4a+2b+c=3\\a-b+c=-3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\\c=-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(P\right):\) \(y=x^2+x-3\)
a/ Biết rằng hàm số \(y=ax^2+bx+c\) (a khác 0) đạt GTNN =4 tại x=2 và ĐTHS đi qua điểm A(0;6). Tính P=a.b.c
b/ Biết rằng hàm số \(y=ax^2+bx+c\) (a khác 0) đạt GTLN=3 tại x=2 và có ĐTHS đi qua A(0;-1). Tính S=a+b+c
a/ Ta có hệ điều kiện:
\(\left\{{}\begin{matrix}-\frac{b}{2a}=2\\\frac{4ac-b^2}{4a}=4\\c=6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-4a\\24a-b^2=16a\\c=6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-4a\\8a-16a^2=0\\c=6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\frac{1}{2}\\b=-2\\c=6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow P\)
b/ \(\left\{{}\begin{matrix}-\frac{b}{2a}=2\\\frac{4ac-b^2}{4a}=3\\c=-1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-4a\\-4a-b^2=12a\\c=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-4a\\16a^2+16a=0\\c=-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b=4\\c=-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow S\)
câu 1: xác định hàm số bậc hai y = \(2x^2\)+ bx +c , biết rằng đồ thị của nó có đỉnh là I ( -1 ; 0)
câu 2 : xác định phương trình (P) y=\(ax^2\)+ bx+c đi qua ba điểm A ( 0:-1) B ( 1:-1) C ( -1:1)?
Câu 1:
Đỉnh của đths \((\frac{-b}{2a}, \frac{4ac-b^2}{4a})=(\frac{-b}{4},\frac{8c-b^2}{8})=(-1;0)\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \frac{-b}{4}=-1\\ \frac{8c-b^2}{8}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b=4\\ 8c=b^2=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow b=4; c=2\)
Câu 2:
ĐTHS đi qua 3 điểm $A, B,C$ nên:
\(\left\{\begin{matrix}
-1=a.0^2+b.0+c\\
-1=a.1^2+b.1+c\\
1=a(-1)^2+b(-1)+c\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
c=-1\\
a+b+c=-1\\
a-b+c=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} c=-1\\ a=1\\ b=-1\end{matrix}\right.\)
1. Cho (Pm) y=mx^2+(2m-1)x+m+4
a) Khảo sát & vẽ (Pn) ứng vs m=1.
b) Cm: (Pm) luôn đi qua 1 điểm cố định Vm.
2. Tìm (P) y=ax^2+bx+c, biết:
a) (P) đi qua 2 điểm A(1;0) & B( 0;5) và có trục đối xứng x=3.
b) (P) đi qua A(2;3) và đạt cực đại =4 khi x=3.
3.
a) Tìm (P) y=ax^2+bx+c, biết (P) đi qua A( 5;12) và đạt cực tiểu S( 1;-3).
b) Khảo sát & vẽ (P) tìm đc ở câu a.
Bài 2:
a: Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0\\c=5\\\dfrac{-b}{2a}=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=-5\\b=-6a\\c=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-5a=-5\\b=-6a\\c=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=-6\\c=5\end{matrix}\right.\)
b: Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}4a+2b+c=3\\\dfrac{-b}{2a}=3\\-\dfrac{b^2+4ac}{4a}=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4a+2b+c=3\\b=-6a\\\left(-6a\right)^2+4ac=-16a\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4a-12a+c=3\\b=-6a\\36a^2+16a+4ac=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=8a+3\\b=-6a\\36a^2+16a+4a\left(8a+3\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{7}{17}\\b=6\cdot\dfrac{7}{17}=\dfrac{42}{17}\\c=8\cdot\dfrac{-7}{17}+3=-\dfrac{5}{17}\end{matrix}\right.\)
1. biết (P) \(y=ax^2-4x+c\) có hoành độ đỉnh bằng -3 và đi qua điểm M(-2;1). tính tổng S=a+c
2. biết (P)\(y=ax^2+bx+2\) (a>1) đi qua điểm M(-1;6) và có tung độ đỉnh bằng \(-\frac{1}{4}\) . tính tích T=ab
3. Biết hàm số \(y=ax^2+bx+c\left(a\ne0\right)\) đạt GTLN bằng 5 tại x=-2 và có đồ thị đi qua điểm M(1;-1). tính tổng \(S=a^2+b^2+c^2\)
Xác định Parabol (P): y = a x 2 + bx + 2 biết rằng Parabol đi qua hai điểm M (1; 5) và N (2; −2).
A. y = −5 x 2 + 8x + 2
B. y = 10 x 2 + 13x + 2
C. y = −10 x 2 − 13x + 2
D. y = 9 x 2 + 6x – 5
Xác định parabol (P): y = a x 2 + bx + 2, biết rằng (P) đi qua hai điểm M (1; 5) và N (−2; 8).
A. y = 2 x 2 + x + 2.
B. y = x 2 + x + 2.
C. y = −2 x 2 + x + 2.
D. y = −2 x 2 – x + 2.
Tìm các hệ số a, b, ca,b,c của hàm số y=ax^2 + bx +cy=ax 2 +bx+c biết đồ thị của hàm số đó đi qua ba điểm A(1;-1)A(1;−1) , B(-2;-10)B(−2;−10) và C(0;-2)C(0;−2).
Xác định Parabol (P) : y = ax^2 + bx + c ( a khác 0 ) biết (P) đi qua :
a, điểm E (0; 6) và hàm số y = ax^2 - bx + c đạt giá trị nhỏ nhất là 4 khi x = -2
b, điểm F (1; 16) và cắt Ox tại các điểm có hoành độ là -1 và 5.