. Đổi 760C = ....... 0F; 500F= ....... 0C
Đổi 450 C sang 0F làm thế nào ạ?
450C=1130F thấy đề sai sai hay sao nhỉ
45oC=0+45oC
45oC=32oF+(45.1,8)
45oC=32oF+81oF
45oC=113oF
mon vat li nha
bạn bảo đây mà là ngữ văn hả, là toán đó má ưi. Có cần tui gửi ko?
O-O
Đổi \(132^0F\) sang \(^0C\).
Đổi \(132^oF\) sang \(^oC\)
\(132^oF=\left(132-32\right):1.8=55.5556^oC\left(=55\dfrac{1389}{2500}^oC\right)\)
a)\(30^0C=...^0F\)
b)\(45^0C=...^0F\)
c)\(50^0C=...^0F\)
d)\(68^0F=...^0C\)
e)\(104^0F=...^0C\)
f)\(86^0F=...^0C\)
a) 30oC = 86oF
b) 45oC = 113oF
c) 50oC = 122oF
d) 68oF = 20oC
e) 104oF = 40oC
f) 86oF = 30oC
a) 86
b) 113
c) 122
d) 154,4
e) 219,2
f) 186,8
a) 30oC = 86oF
b) 45oC = 113oF
c) 50oC = 122oF
d) 68oF= 20oC
e) 104oF = 40oC
f) 86oF = 30oC
a. Đổi 2500C ra 0F và 10040F ra 0C
b. Làm thế nào để xác định xem tại nhiệt độ bằng bao nhiêu thì số đọc trên thang Xenxiut bằng số đọc trên thang Farenahai
a)2500C =482 0F
1004oF=540oC
b
ta sẽ đổi từ độ C sang độ F theo công thức:
(oC x 1,8) + 32=oF
Hãy sắp xếp các giá trị nhiệt độ sau theo thứ tự tăng dần
10 0C , 60 0F , 37 0C , 5 0C , 20 0F , 80 0F
Ta có: 100C=00C+100C=320F+(10 . 1,8)0F =320F+180F=500F
370C=00C+370C=320F+(37 .1,8)0F =320F+66,60F=98,60F
50C=00C+50C=320F+(5 . 1,8)0F =320F +90F=410F =>Ta được các số sau: 500F; 600F; 98,60F; 410F; 200F; 800F
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là:200F; 410F; 500F; 600F; 800F; 98,60F
,20 OF,41OF,50OF 60OF 80OF 98,6OF
CHUC BACH KHANH LINH THI TOT!!!
Biết lim x → 0 f ( x ) = 2 và I = lim x → 0 f ( x ) ( x - 1 x 2 ) Khi đó
A. I = 2
B. I = - ∞
C. I = + ∞
D. I = 0
: Hãy nêu công dụng, cấu tạo nguyên lý hoạt động và cách sử dụng của nhiệt kế y tế.
Bài tập
a) Đổi đơn vị: 400C sang 0F; -120F sang 0C?
b) Một khối khí ở 200C có khối lượng là 2,5 kg, khối lượng riêng là 2,5kg/m3. Nung cho khối khí này đạt đến nhiệt độ 700C thì thể tích của nó tăng thêm 50dm3. Hỏi lúc đó khối lượng riêng của khối khí là bao nhiêu
- Công dụng của nhiệt kế y tế : Đo nhiệt độ cơ thể
- Nguyên lí hoạt động : Dựa trên sự co dãn vì nhiệt của thủy ngân
- Cách sử dụng :
+ Trước khi đo cần vảy mạnh để cột thủy ngân tụt xuống
+ Đưa nhiệt kế vào cơ thể khoảng 3-5 phút
+ Lấy nhiệt kế ra, đọc nhiệt độ
a) 40oC = 32oF + 40.1,8oF = 104oF
-12oF = \(\dfrac{5}{9}\).(-12 - 32)oC = \(\dfrac{-220}{9}\) oC
b) - Thể tích khối khí ở 20oC là :
\(\rm V_0=\dfrac mD=\dfrac{2,5}{2,5}=1\ (m^3)\)
- Ta có : \(\Delta\rm V=50\ dm^3=0,05\ m^3\)
- Thể tích khối khí ở 70oC là :
\(\rm V'=V_0+\Delta V=1+0,05=1,05\ (m^3)\)
- Khối lượng riêng của khối khí ở 70oC là :
\(\rm D'=\dfrac m{V'}=\dfrac{2,5}{1,05}=\dfrac{50}{21}\ (kg/m^3)\)
Nước đá tan ở ..................0C hay .................. 0F.
Nước đá tân ở 00C hay 320F
Chúc bạn học tốt!! ^^
Nước đá tan ở .....nhiệt độ.............0C hay ......nhiệt độ............ 0F.
Nước đá tan ra khi mức nhiệt 0 độ C hay 32 độ F
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm đến cấp 2 trên khoảng (a;b) có chứa điểm x o Xét các mệnh đề sau:
(I): Nếu f ' ( x ) = 0 f ' ' ( x ) > 0 thì x = x o là điểm cực tiểu của hàm số.
(II): Nếu f ' ( x ) = 0 f ' ' ( x ) < 0 thì x = x o là điểm cực đại của hàm số.
(III): Nếu f ' ( x ) = 0 f ' ' ( x ) = 0 thì x = x o không là điểm cực trị của hàm số.
Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề sai?
A.0
B. 1
C. 2
D. 3