Biểu đồ cột ở hình 9.9 cho biết tốc độ tối đa của một số loài động vật (đơn vị là dặm/giờ; dặm (mile) là một đơn vị đo độ dài; 1 dặm=1,609km).
a) Trong các nhận xét dưới dây, nhận xét nào phù hợp với thông tin từ biểu đồ? Vì sao?
Trong biểu đồ trên, em thấy những loài nào có tốc độ tối đa từ 10 đến 19, từ 40 đến 49 (dặm/giờ)?
Các loài có tốc độ tối đa từ 10 đến 19 là: Sóc (12 dặm/giờ) và Gà rừng (15 dặm/giờ).
Các loài có tốc độ tối đa từ 40 đến 49 là: Ngựa vằn (40 dặm/giờ) và Nai (45 dặm/giờ).
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEY. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1)Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng
(2)Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
(3)Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen
(4)Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24
(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
P: ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEY.
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng à sai, có tối đa 4 loại trứng và 16 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH tối đa = 2x1x5 = 10
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen à đúng, số KG tối đa = 3x2x(4+4) = 48
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24 à sai, số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 2.
(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12 à đúng
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY. Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án A
P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY.
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. à sai, nếu có hoán vị thì tối đa có 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH = 2x8 = 16
(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. à đúng
số KG tối đa = 3 x 2 x 8 = 48
(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. à sai, giới đực có tối đa 2x1x4 = 8 KH
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. à sai
Số tinh trùng tối đa
+ 4 tế bào không hoán vị: tối đa 8 loại tinh trùng
+ 1 tế bào hoán vị tạo tối đa: 4-2 = 2 (vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết ở trên)
à tổng = 10
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY. Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án A
P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY.
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. à sai, nếu có hoán vị thì tối đa có 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH = 2x8 = 16
(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. à đúng
số KG tối đa = 3 x 2 x 8 = 48
(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. à sai, giới đực có tối đa 2x1x4 = 8 KH
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. à sai
Số tinh trùng tối đa
+ 4 tế bào không hoán vị: tối đa 8 loại tinh trùng
+ 1 tế bào hoán vị tạo tối đa: 4-2 = 2 (vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết ở trên)
à tổng = 10
ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ A a B b X E D X e d × A a B B X E D Y ♀. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án B
(1) Để giảm phân được tối đa số loại giao tử thì phải có TĐC,
Giới đực cho tối đa 2×2×4 = 16 loại tinh trùng
Giới cái cho tối đa 2×1×2 = 4 loại trứng
→ (1) sai
(2) số loại kiểu hình tối đa:
- giới cái có 2×1×4 = 8
- giới đực có 2×1×1 = 2→ (2) sai
(3) số loại kiểu gen tối đa là: 3×2×(4+4) = 48 → (3) đúng
(4) sai, giới đực đời con có tối đa 2 loại kiểu hình
(5) sai, để tạo số loại tinh trùng tối đa thì các tế bào giảm phân theo kiểu khác nhau
- 1 tế bào GP có TĐC cho 4 loại tinh trùng: 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị
- 1 tế bào giảm phân không có TĐC sẽ cho tối đa 2 loại giao tử → 4 tế bào cho tối đa 8 loại giao tử
→ số giao tử tối đa là 8 + 4 – 2 = 10 ( trừ 2 vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 giao tử của nhóm tế bào không có TĐC)
Trong hình 27: Đoạn thằng OA là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi bộ và đoạn thẳng OB là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi xe đạp. Mỗi đơn vị trên trục Ot biểu thị một giờ mỗi đơn vị trên trục Os biểu thị mười kilomet.
Qua đồ thị em hãy cho biết:
Vận tốc (km/h) của người đi bộ, của người đi xe đạp.
Ta có công thức tính vận tốc
- Vận tốc của người đi bộ là
- Vận tốc của người đi xe đạp là
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa động năng W d và thế năng W t của một vật dao động điều hòa có cơ năng W 0 như hình vẽ.
Ở thời điểm t nào đó, trạng thái năng lượng của dao động có vị trí M trên đồ thị, lúc này vật đang có li độ dao động x = 2 cm. Biết chu kỳ biến thiên của động năng theo thời gian là T d = 0 , 5 s , khi vật có trạng thái năng lượng ở vị trí N trên đồ thị thì vật dao động có tốc độ là
A. 16 π cm / s
B. 8 π cm / s
C. 4 π cm / s
D. 2 π cm / s
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa động năng W đ và thế năng W t của một vật dao động điều hòa có cơ năng W 0 như hình vẽ. Ở thời điểm t nào đó, trạng thái năng lượng của dao động có vị trí M trên đồ thị, lúc này vật đang có li độ dao động x = 2 cm. Biết chu kì biến thiên của động năng theo thời gian là T đ = 0,5 s, khi vật có trạng thái năng lượng ở vị trí N trên đồ thị thì vật dao động có tốc độ là
A. 16π cm/s
B. 8π cm/s
C. 4π cm/s
D. 2π cm/s
Đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa động năng W d và thế năng W t của một vật dao động điều hòa có cơ năng W 0 như hình vẽ. Ở thời điểm t nào đó, trạng thái năng lượng của dao động có vị trí M trên đồ thị, lúc này vật đang có li độ dao động x = 4 cm. Biết chu kì biến thiên của động năng theo thời gian là T d = 1 s, khi đó vật có trạng thái năng lượng ở vị trí N trên đồ thị thì vật dao động có tốc độ là
A. 8π cm/s
B. 4π cm/s
C. 2π cm/s
D. 16π cm/s