Cho hàm số bậc nhất y= (2m-3)x+n
a) Xác định hàm số, biết đồ thị hàm số đi qua điểm (2;-5) và song song với đường thẳng y=-2x-2
b) Vẽ đồ thị của hàm số đã xác định ở câu a)
cho hàm số bậc nhất y=(2m-3)x+n. xác định m, n biết đồ thị của hàm số đi qua điểm (2;-5) và song song với đường thẳng y=-2x - 2
\(y=\left(2m-3\right)x+n\)
Đồ thị hàm số qua (2;-5) và song song với đường thẳng y=-2x-2 nên ta có:
\(\hept{\begin{cases}2m-3=-2\\\left(2m-3\right)2+n=-5\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m=\frac{1}{2}\\n=-1\end{cases}}}\)
Ta được y=-2x-1
Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3
a) Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 6).
b) Vẽ đồ thị của hàm số.
Hàm số y = ax + 3 là hàm số bậc nhất nên a ≠ 0
a) Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 6) nên:
b) Vẽ đồ thị:
- Cho x = 0 thì y = 3 ta được B(0; 3).
Nối A, B ta được đồ thị hàm số
Bài 2:
a)Xác định hàm số bậc nhất y=ax +b biết đồ thị hàm số đi qua điểm M(2;3) và song song với đường thẳng y=2x+3
b) Xác định giao điểm của đồ thị hàm số vừa tìm đc ở câu a với đồ thị hàm số y=-x+5 bằng tính toán
Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3
Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 6).
Hàm số y = ax + 3 là hàm số bậc nhất nên a ≠ 0
Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 6) nên:
Cho hàm số bậc nhất y=(2m-1)x+m-3. Tìm m để hàm số bậc nhất đi qua 2 điểm có tọa độ 2,5. Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ = căn 2 -1. Chứng minh rằng đồ thị hàm số luôn đi qua 1 điểm cố định với mọi m.
Bài 9. Cho hàm số y = (2m- 3) x -1 (1). Tìm m để: a)Hàm số (1) là hàm số bậc nhất b)Hàm số (1) là hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến c)Hàm số (1) đi qua điểm (-2; -3) d)Đồ thị của (1) là 1 đường thẳng // với đt y = (-m+ 2) x + 2m e)Đồ thị của (1) đồng quy với 2 đt y = 2x - 4 và y = x +1 f)Khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (1) bằng 1 5
a: Để hàm số là hàm số bậc nhất thì 2m-3<>0
hay m<>3/2
b: Để hàm số đồng biến thì 2m-3>0
hay m>3/2
Để hàm số nghịch biến thì 2m-3<0
hay m<3/2
cho hàm số bậc nhất y = ax + 3 . Xác định hệ số góc a , biết rằng đồ thị của hàm số đi qua ddiemr N ( -1;2) . Vẽ đồ thị hàm số . Tính gọc tạo bởi đồ thị hàm số và trục Ox
cho hàm số bậc nhất : y = f(x) = (m -1)x +2m +1 (dm).
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số khi m = 2.Tìm m để đồ thị hàm số (dm) đi qua điểm A(4, -1).Tìm m để hàm số nghịch biến trên tập xác định.Tìm điểm cố định của đồ thị hàm số (dm) đi qua.Khi m = 2 : y = x + 5
TXĐ : D = R.
Tính biến thiên :
a = 1 > 0 hàm số đồng biến trên R.bảng biến thiên :
x | -∞ | +∞ | |
y | -∞ | +∞ |
Bảng giá trị :
x | 0 | -5 |
y | 5 | 0 |
Đồ thị hàm số y = x + 5 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0, 5) và B(-5; 0).
b/(dm) đi qua điểm A(4, -1) :
4 = (m -1)(-1) +2m +1
<=> m = 2
3. hàm số nghịch biến khi : a = m – 1 < 0 <=> m < 1
4.(dm) đi qua điểm cố định M(x0, y0) :
Ta được : y0 = (m -1)( x0) +2m +1 luôn đúng mọi m.
<=> (x0 + 2) m = y0 – 1 + x0(*)
(*) luôn đúng mọi m khi :
x0 + 2= 0 và y0 – 1 + x0 = 0
<=> x0 =- 2 và y0 = 3
Vậy : điểm cố định M(-2, 3)
Cho hàm số bậc nhất (d):y=ax+4
a) Xác định hệ số góc a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A (-2;6)
b) Vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được.
a: Thay x=-2 và y=6 vào (d), ta được:
-2a+4=6
=>-2a=2
=>a=2/-2=-1
b: a=-1 nên \(y=-x+4\)
Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong mỗi trường hợp sau:
a) a = 2 và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5.
b) a = 3 và đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 2)
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = √3 x và đi qua điểm B(1; √3 + 5 ).
a) Với a = 2 hàm số có dạng y = 2x + b.
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 khi đó tung độ bằng 0 nên:
0 = 2.1,5 + b => b = -3
Vậy hàm số là y = 2x – 3
b) Với a = 3 hàm số có dạng y = 3x + b.
Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2), nên ta có:
2 = 3.2 + b => b = 2 – 6 = - 4
Vậy hàm số là y = 3x – 4
c) Đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = √3 x nên a = √3 và b ≠ 0. Khi đó hàm số có dạng y = √3 x + b
Đồ thị hàm số đi qua điểm (1; √3 + 5) nên ta có:
√3 + 5 = √3 . 1 + b => b = 5
Vậy hàm số là y = √3 x + 5