Vẽ đồ thị các hàm số y = 2x; y = 2x + 5; y = -2/3x và y = -2/3x + 5 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Bài 1 a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x³-2x²+x (C) b) từ đồ thị (C) suy ra đồ thị các hàm số sau: y=|x³-2x²+x|, y=|x|³ -2x²+|x| Bài 2: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x⁴-2x²-3 (C). Từ đồ thị (C) suy ra đồ thị hàm số y=|y=x⁴-2x²-3|
Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x và vẽ đồ thị của hàm số y = 3x trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy b) Xét xem các điểm M( 10; 15) ; N(-8 ;16), B(77;-14) điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = - 2x
Vẽ đồ thị hàm số y= 2x
b) Xét xem các điểm A(1 ; 2), B( -1 ; 0) , C( 0.5 ; 1) có thuộc đồ thị hàm số
y= 2x không ?
Lời giải:
a.
b. Ta thấy:
$2=2.1$ hay $y_A=2x_A$ nên $A$ thuộc đths $y=2x$
$0\neq 2.(-1)$ hay $y_B\neq 2x_B$ nên $B$ không thuộc đths $y=2x$
$1=2.0,5$ hay $y_C=2x_C$ nên $C$ thuộc đths $y=2x$
Cho hàm số y=-2x+1 (d)
a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số y=-2x+1
b) Xác định các hệ số a và b của hàm số y=ax+b, biết rằng đồ thị của hàm số này song song với đồ thị (d) và đi qua điểm A(2;1).
b: Vì (d1)//(d) nên (d1): y=-2x+b
=>a=-2
Thay x=2 và y=1 vào (d1), ta được:
b-4=1
=>b=5
a:
a) khảo sát và vẽ đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-3}{x+2}\)
b) khảo sát và vẽ đồ thị hàm số \(y=\left|\dfrac{2x-3}{x+2}\right|\)
c) khảo sát và vẽ đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-3}{\left|x+2\right|}\)
Biết đồ thị hàm số y = 2 x - 2 x + 1 là hình vẽ sau:
Đồ thị hàm số y = 2 x - 2 x + 1 là hình vẽ nào trong 4 hình vẽ sau:
Chọn A.
Ta có:
Đồ thị hàm số y = 2 x - 2 x + 1 có được bằng cách:
+ Giữ nguyên phần đồ thị hàm số y = 2 x - 2 x + 1 nằm phía trên trục hoành.
+ Lấy đối xứng phần đồ thị hàm số y = 2 x - 2 x + 1 nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành.
Câu 3: Cho các hàm số \(y=2x+5\) và \(y=-x+2\)
a. Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b. Dựa vào hình vẽ, xác định toạ độ giao điểm A của hai đồ thị hàm số.
c. Hai đồ thị của hai hàm số đã cho cắt trục hoành tại các điểm B và C. Tính diện tích tam giác ABC
\(b,\text{PT hoành độ giao điểm: }2x+5=-x+2\Leftrightarrow3x=-3\\ \Leftrightarrow x=-1\Leftrightarrow y=3\Leftrightarrow A\left(-1;3\right)\\ c,\text{PT 2 đt giao Ox: }\left\{{}\begin{matrix}y=0\Rightarrow x=-\dfrac{5}{2}\Rightarrow B\left(-\dfrac{5}{2};0\right)\\y=0\Rightarrow x=2\Rightarrow C\left(2;0\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow BC=OB+OC=\dfrac{5}{2}+2=\dfrac{9}{2}\\ \text{Gọi H là chân đường cao từ A tới BC}\\ \Rightarrow AH=\left|y_A\right|=3\\ \Rightarrow S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AH\cdot BC=\dfrac{1}{2}\cdot3\cdot\dfrac{9}{2}=\dfrac{27}{4}\left(đvdt\right)\)
Cho các hàm số: y = 2x − 2 và y = (m + 1)x −𝑚2 − 𝑚. (m ≠ −1).
1. Vẽ đồ thị các hàm số trên khi m = −2.
2. Tìm m để đồ thị hai hàm số trên là các đường thẳng song song.
Cho các hàm số y=2x ; y = 3x + 3 và y= -2x+5
a) Vẽ đồ thị các hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. Tính số đo các góc tạo bởi đồ thị các hàm số trên với trục Ox.
b) Tính diện tích các tam giác tạo bởi mỗi đường thẳng y= 3x + 3 và y= -2x+5 với 2 trục tọa độ
Vẽ đồ thị của các hàm số: y = 2x - 3
y = 2x – 3.
+ x = 1 thì y = 2.1 – 3 = –1. Vậy điểm (1 ; –1) thuộc đồ thị hàm số.
+ x = 0 thì y = 2.0 – 3 = –3. Vậy điểm (0 ; –3) thuộc đồ thị hàm số.