Trộn a(g) Fe vs b(g) S rồi nung nóng ở nhiệt độ cao (ko có không khí) . Hòa tan hh sau Pư =dd HCl dư thu dc chrắn A nặng 0,4g ; khí C có d C/H2 = 9.Cho khí C sục từ từ wa dd Pb(NO3)2 thu đc 11,95g kết tủa .
a. tính a,bb. tính H của Fe , S.Trộn m gam bột sắt và p gam bột lưu huỳnh rồi nung ở nhiệt độ cao (không có mặt oxi). Hòa tan hỗn hợp thu được sau khi nung bằng dung dịch HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và khí C. Chất rắn A nặng 0,8g, khí C có tỉ khối so với H2 bằng 9. Cho khí C từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy tạo thành 23,9g kết tuả.
a, Tính khối lượng m,p.
b, Tính % mỗi chất đã tham gia phản ứng, từ đó suy ra hiệu suất phản ứng.
Gọi x,y là số mol Fe phản ứng, Fe dư
Fe+S\(\rightarrow\)FeS
.x.....x.........x
FeS+2HCl−−−>FeCl2+H2S
.....x....................................x
Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2
...y................................y
H2S+Pb(NO3)2−−−>PbS\(\downarrow\)+2HNO3
0,1..............................0,1........
Ta có: \(\dfrac{34x+2y}{x+y}\)=18
=> x=y=0,1
m\(_{Fe}\)bđ=m\(_{Fe}\) pứ + m\(_{Fe}\) dư =0,1.2.56=11,2(g)
m\(_S\)bđ=m\(_S\) pứ + m\(_S\) dư =0,1.32+0,8=4(g)
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
Câu 2
1. Dẫn khí CO dư đi qua 52,2 g hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng. Đợi pư hoàn toàn thu được chất rắn A , hh khí B. để hòa tan hết chất rắn A cần tới 500ml dd HCl 3,2M và thấy sinh ra 12 lit khí ở đk thường.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
2. Hòa tan hoàn toàn 31,3g hh gồm K và Ba vào nước, thu được dd X và 5,6lit khí ở đktc. Sục 8,96lit khí CO2 vào dd X, thu được m gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b/ Tính giá trị m.
Câu 3
Hòa tan hoàn toàn 12g hh gồm Ag, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 thu được 4,48 lit SO2 duy nhất ở đktc và m g muối rắn khan.
a/ Tính giá trị m.
b/ Dẫn từ từ lượng khí trên vào 200g dd NaOH thì thu được dd A có nồng độ muối axit là
Câu 4:
1. Biết khi đốt cháy hết 24 g hỗn hợp gồm 3 kim loại thì thu được 32,16g oxit.
Tính thể tích khí thu được khi cho 20g hh các kim loại trên tan hết trong dd HCl. Biết hóa trị các kim loại không đổi.
14,662%. Tính nồng độ % dd NaOH đã dung.
2. Cho 33,6 gam sắt vào V ml dung dịch HNO3 24% ( D dd = 1,05g/ml) loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị V và nồng độ mol của mỗi chất tan trong dung dịch A.
Các bạn làm ơn giúp mình mình đang cần rất gấp mình cmar ơn các bạn rất nhiều
bài 2
+) TH1 : nNaOH ≥ 2.nCO2 => OH- dư
=> nCO3 = nCO2
+) TH2 : nCO2 < nNaOH < 2.nCO2 => Sinh ra 2 muối CO32- và HCO3-
=> nCO3 = nOH – nCO2
+) TH3 : nCO2 > nNaOH => CO dư => sinh ra muối HCO3-.
=> nHCO3 = nNaOH
K + H2O -> KOH + ½ H2
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
=> nK.0,5 + nBa = nH2 = 0,25 mol
Và : mK + mBa = 31,3g
=> nK = 0,1 ; nBa = 0,2 mol
Vậy dung dịch X có : 0,1 mol KOH ; 0,2 mol Ba(OH)2
X + CO2 (0,4 mol)
Có : nCO2 < nOH = 0,5 mol < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1 mol < nBa2+ = 0,2 mol
Vậy kết tủa là 0,1 mol BaCO3
=> m = 19,7g
Câu 2
1. Dẫn khí CO dư đi qua 52,2 g hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng. Đợi pư hoàn toàn thu được chất rắn A , hh khí B. để hòa tan hết chất rắn A cần tới 500ml dd HCl 3,2M và thấy sinh ra 12 lit khí ở đk thường.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
2. Hòa tan hoàn toàn 31,3g hh gồm K và Ba vào nước, thu được dd X và 5,6lit khí ở đktc. Sục 8,96lit khí CO2 vào dd X, thu được m gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b/ Tính giá trị m.
Câu 3
Hòa tan hoàn toàn 12g hh gồm Ag, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 thu được 4,48 lit SO2 duy nhất ở đktc và m g muối rắn khan.
a/ Tính giá trị m.
b/ Dẫn từ từ lượng khí trên vào 200g dd NaOH thì thu được dd A có nồng độ muối axit là
Câu 4:
1. Biết khi đốt cháy hết 24 g hỗn hợp gồm 3 kim loại thì thu được 32,16g oxit.
Tính thể tích khí thu được khi cho 20g hh các kim loại trên tan hết trong dd HCl. Biết hóa trị các kim loại không đổi.
14,662%. Tính nồng độ % dd NaOH đã dung.
2. Cho 33,6 gam sắt vào V ml dung dịch HNO3 24% ( D dd = 1,05g/ml) loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị V và nồng độ mol của mỗi chất tan trong dung dịch A. Các bạn làm ơn giúp mình, mình đang cần rất gấp. Mình cảm ơn các bạn rất nhiều
Câu 2.2:
a,\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: x 0,5x
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}39x+137y=31,3\\0,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_K=0,1.39=3,9\left(g\right);m_{Ba}=0,2.137=27,4\left(g\right)\)
bạn nên đăng 1-2 câu tự luận trong 1 lần đăng nhé
Đun nóng hh gồm 16,8g Fe và 3,2g S trong bình kín không có không khí thu được chất rắn A. Hòa tan A trong 0,5 lít dd HCl nồng độ x (mol/lít) dư thu được hh khí B và dd C
a) Tính % thể tích các khí trong B
b) Trung hòa HCl dư cần 100ml NaOH 2M. Tính CM của HCl đã dùng
(mk lm vt lại đầu bài😊😊)
a, PT: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được Fe dư.
Chất rắn A gồm Fe dư và FeS.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{FeS}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{Fe\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2S}=n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, %V cũng là % số mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,2}{0,2+0,1}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{H_2S}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(\Sigma n_{HCl\left(dadung\right)}=2n_{Fe}+2n_{FeS}=0,6\left(mol\right)\) (1)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành pư nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hh rắn sau pư bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của pư nhiệt nhôm 1à
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
hh A gồm các chất BaO, CuO, Fe3O4 và Al2O3 (có số mol bằng nhau). Dẫn luồng khí CO dư qua m (g) hh A nung nóng, pư kết thúc thu được chất rắn B và hh khí C. Cho B vào nước dư thu được dd X và phần không tan Y. Sục khí C vào dd X thu được a (g) kết tủa. Cho Y vào 225m/71 (g) AgNO3, thu được 250g dd Z và 59,4g kim loại. Biết các pư đều xảy ra hoàn toàn.
Tính a và nồng độ phần trăm các chất trong dd Z
Hòa tan 9,2g hh gồm MgO và Mg cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%.Sau pư thu được 1,12l ở đktc. a)Tính thành phần % kl mỗi chất có trong hh ban đầu b)Tính mdd hcl c)tính c% dd thu dc sau pư
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{1,2.100}{9,2}=13,04\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{8.100}{9,2}=86,96\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,05+0,2=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=9,2+125-\left(0,05.2\right)=134,1\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{23,75.100}{134,1}=17,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24.100\%}{9,2}=13,04\%;\%m_{MgO}=100-13,04=86,96\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{9,2-0,05.24}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,1+0,4\right).36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c,mdd sau pứ = 9,2+125-0,05.2 = 134,1 (g)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{\left(0,05+0,2\right).95.100\%}{134,1}=17,71\%\)
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\) (1)
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\) (2)
Khí thu được là H2
\(n_{H_2}= \dfrac{1,12}{22,4}=0,05 mol\)
Theo PTHH (1):
\(n_{Mg}= n_{H_2}= 0,05 mol\)
\(\Rightarrow m_{Mg}= 0,05 . 24= 1,2 g\)
\(\Rightarrow m_{MgO}= 9,2 - 1,2= 8g\)
C%\(Mg\)= \(\dfrac{1,2}{9,2} .100\)%=13,04%
C%\(MgO\)= 100% - 13,04%=86,96%
b)
\(n_{MgO}= \dfrac{8}{40}=0,2 mol\)
Theo PTHH (1) và (2):
\(n_{HCl(1)}= 2n_{Mg}= 0,1 mol\)
\(n_{HCl(2)}= 2n_{MgO}= 0,4 mol\)
Suy ra: \(n_{HCl}= n_{HCl(1)} + n_{HCl(2)}\)
\(= 0,1 + 0,4= 0,5 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,5 . 36,5= 18,25g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{18,25 . 100%}{14,6%}=125 g\)
c)
\(\)Dung dịch sau pư: MgCl2
Theo PTHH:
\(n_{MgCl_2}= \dfrac{1}{2} n_{HCl}= 0,25 mol\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}= 0,25 . 95=23,75g\)
\(m_{dd sau pư} = m_{Mg} + m_{MgO} + m_{dd HCl}- m_{H_2}\)
\(= 9,2 + 125 + 2 . 0,05\)
\(=134,1 g\)
C%\(MgCl_2\)=\(\dfrac{23,75}{134,1}. 100\)%=17,71%