1. HS hãy nhận xét hệ số a và a' ; b và b' của hai đường thẳng song song trên đồ thị
2. HS nhận xét đường thẳng y= ax + b và y = a'x + b' song song với nhau khi nào ?
3. HS vẽ đường thẳng (d) : y = 2x + 3 và (d'): y = 2x + 3 trên cùng mp tọa độ Oxy
- Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8). Hãy nhận xét về quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 6 và 8.
- Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(3, 4, 8). Hãy nhận xét về quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 3, 4 và 8.
- Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 29; 30; 36; 42; 48;.. }
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48;..}
=> BC(6, 8) = {0; 24; 48;...}
Vậy số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8) là 24
* Nhận xét: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của hai số 6, 8 là ước của các bội chung của 6 và 8.
- Ta có: B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39;… }
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 38; 32; 36; 40; 44; 48; 52;...}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48;...}
=> BC(3, 4, 8) = {0; 24; 48;...}
Vậy số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(3, 4, 8) là 24.
* Nhận xét: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của ba số 3, 4, 8 là ước của các bội chung của 3, 4, 8.
Cho hàm số bậc hai \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 3\)
a) Xác định hệ số a. Tính \(f(0);f(1);f(2);f(3);f(4)\) và nhận xét về dấu của chúng so với dấu của hệ số a
b) Cho đồ thị hàm số y=f(x) (H.6.17). Xét từng khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên hay phía dưới trục Ox?
c) Nhận xét về dấu của f(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó.
a) Hệ số a là: a=1
\(f(0) = {0^2} - 4.0 + 3 = 3\)
\(f(1) = {1^2} - 4.1 + 3 = 0\)
\(f(2) = {2^2} - 4.2 + 3 = - 1\)
\(f(3) = {3^2} - 4.3 + 3 = 0\)
\(f(4) = {4^2} - 4.4 + 3 = 3\)
=> f(0); f(4) cùng dấu với hệ số a; f(2) khác dấu với hệ số a
b) Nhìn vào đồ thị ta thấy
- Trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) đồ thị nằm phía trên trục hoành
- Trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành
- Trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành
c) - Trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dầu với hệ số a
- Trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x) <0, khác dấu với hệ số a
- Trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dấu với hệ số a
Tìm lỗi. Cho x tỉ lệ nghịch với y và y tỉ lệ nghịch với z. Hãy cho biết mối quan hệ giữa x và z. Hãy nhận xét hai lời giải sau đây của hai bạn.
Bài giải của bạn Hùng:
Vậy x tỉ lệ với z theo hệ số tỉ lệ b.a
Bài giải của bạn Hoa
Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a/b.
* Bạn Hoa giải đúng.
* Bạn Hùng kết luận sai vì khi thì hai đại lượng x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ
a) Cho hai số thực a = -1,25 và b = -2,3. So sánh a và b, |a| và |b|.
b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.
Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh -12,7 và -7,12.
a) Vì 1,25 < 2,3 nên -1,25 > -2,3 hay a > b
\(\begin{array}{l}\left| a \right| = \left| { - 1,25} \right| = 1,25;\\\left| b \right| = \left| { - 2,3} \right| = 2,3\end{array}\)
Vì 1,25 < 2,3 nên \(\left| a \right| < \left| b \right|\).
b) Ta có -12,7 và -7,12 là các số âm, |-12,7|=12,7; |-7,12|=7,12
Vì 12,7 > 7,12 nên |-12,7| > |-7,12|
Vậy -12,7 < -7,12.
Hãy chia 6 số tự nhiên liên tiếp cho 4 . Em có nhận xét gì về quan hệ giữa số dư và số chia.
hãy chia 6 số tự nhiên liên tiếp cho 4 em có nhận xét gì về quan hệ giữa số dư và số chia
lấy 1;2;3;4;5;6
1:4 = 0 ( dư 1)
2:4 = 0 ( dư 2 )
3:4= 0( dư 3)
4:4=1(dư 0
5:4= 1(duw1 )
6:4 = 1 (dư 2)
nhận xét:........
bài này dễ lắm cậu làm thử đi
Từ định lý và hệ quả em hãy rút ra nhận xét mối quan hệ giữa 1 cạnh và 2 cạnh còn lại trong tam giác
ứng dụng và ghi 3 BĐT rút ra từ nhận xét đó trong tam giác ABC bất kì
Ai giúp mik với! mik cảm ơn trước nha Thank You :3
Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu độ dài hai cạnh còn lại và nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại
ΔABC sẽ có:
AB-AC<BC<AB+AC
AC-AB<BC<AB+AC
AB-BC<AC<AB+BC
BC-AB<AC<AB+BC
AC-CB<AB<AC+CB
CB-AC<AB<AC+CB
Hình 11a) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a > 0)
y = 0,5x + 2;
y = x + 2;
y = 2x + 2.
Hình 11b) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a < 0):
y = -2x + 2;
y = -x + 2;
y = -0,5x + 2.
QUẢNG CÁOHãy so sánh các góc α1, α2, α3 và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số (trường hợp a > 0) rồi rút ra nhận xét.
Ta có: α1 < α2 < α3 và các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số :
0,5 < 1 < 2
Nhận xét: Khi hệ số a dương (a > 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90o
a) Từ phép tính \({5^5}{.5^2} = {5^7}\), em hãy suy ra kết quả của mỗi phép tính \({5^7}:{5^2}\)và \({5^7}:{5^5}\). Giải thích.
b) Hãy nhận xét về mối liên hệ giữa số mũ của luỹ thừa vừa tìm được với số mũ của luỹ thừa của số bị chia và số chia trong mỗi phép tính ở trên.
Từ nhận xét đó, hãy dự đoán kết quả của mỗi phép tính sau: \({7^9}:{7^2}\) và \({6^5}:{6^3}\).
a) \({5^7}:{5^2} = {5^5}\) và \({5^7}:{5^5} = {5^2}\)
b) Số mũ của luỹ thừa vừa tìm được bằng hiệu số mũ của luỹ thừa của số bị chia và số chia
Dự đoán: \({7^9}:{7^2} = {7^7}\) và \({6^5}:{6^3} = {6^2}\).