Cho hình thang vuông ABCD ( Â = D̂ = 900 ), AB = 9cm; CD = 15cm; AC = 17cm. Tính độ dài các cạnh bên của hình thang.
Cho hình thang vuông ABCD với  = D̂ = 900. Gọi E và F đối xứng với B và C qua AD.
Chứng minh EBCF là hình thang cân.
Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 8 có AB = AD, CB = CD là hình "cái diều".
a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD.
b) Tính B̂,D̂ biết rằng  = 100º, Ĉ = 60º
a) Ta có:
AB = AD (gt) ⇒ A thuộc đường trung trực của BD
CB = CD (gt) ⇒ C thuộc đường trung trực của BD
Vậy AC là đường trung trực của BD
b) Xét ΔABC và ΔADC có:
AB = AD (gt)
BC = DC (gt)
AC cạnh chung
⇒ ΔABC = ΔADC (c.c.c)
Cho tứ giác ABCD có Â = B̂ = 90𝑜 , AB = BC = 1 2 AD, CE vuông góc AD tại E.
a) Chứng minh ABCD là hình thang vuông.
b) Chứng minh EC = EA = ED.
b) Tính các góc của hình thang.
b) Chứng minh AC vuông góc với CD.
c) Tính chu vi của hình thang nếu AB = 3 cm
hepl meeeeeeeeeeeeeee
a) Xét tứ giác ABCD có AD//BC(cùng vuông góc với BC)
nên ABCD là hình thang có hai đáy là AD và BC(Định nghĩa hình thang)
Hình thang ABCD(AD//BC) có \(\widehat{DAB}=\widehat{ABC}=90^0\)(gt)
nên ABCD là hình thang vuông(Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông)
Cho hình thang ABCD biết A ^ = 90 0 , D ^ = 90 0 và AB < DC. Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại O. Cho AB = 9cm và AD =12 cm. Hãy:
a, Giải tam giác ADB
b, Tính độ dài các đoạn thẳng AO, DO và AC
c, Kẻ BH vuông góc với DC tại H. Tính diện tích tam giác DOH
a, Tính được DB=15cm. A D B ^ ≈ 37 0 ; A B D ^ ≈ 53 0
b, Tính được AO=7,2cm, DO=9,6cm và AC=20cm
c, Kẻ OK ⊥ DC tại K
DH=AB=9cm, DC=16cm, DK=5,76cm và OK=7,68cm
Từ đó S D O H = O K . D H 2 = 7 , 68 . 9 2 = 34,56 c m 2
Cho hình thang vuông ABCD với  = D̂ = 90độ. Gọi E và F đối xứng với B và C qua AD.
Chứng minh EBCF là hình thang cân.
Cho hình thang vuông ABCD A ^ = D ^ = 90 0 , trong đó có C ^ = 45 0 , AB = 2cm, CD = 4cm. Diện tích của hình thang vuông ABCD là
A. 3 c m 2
B. 8 c m 2
C. 4 c m 2
D. 6 c m 2
Xét hình thang ABCD
Từ B kẻ BH ⊥ CD, khi đó ta được hình chữ nhật ABHD ⇒ AB = DH = 2cm
⇒ HC = CD - DH = 4 - 2 = 2cm.
+ Xét Δ BDC có BH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến
⇒ Δ BDC là tam giác cân tại B.
Chọn đáp án D.
Cho hình thang vuông ABCD A ^ = D ^ = 90 0 , trong đó có C ^ = 45 0 , AB = 2cm, CD = 4cm. Diện tích của hình thang vuông ABCD là
A. 3 c m 2
B. 8 c m 2
C. 4 c m 2
D. 6 c m 2
Xét hình thang ABCD
Từ B kẻ BH ⊥ CD, khi đó ta được hình chữ nhật ABHD ⇒ AB = DH = 2cm
⇒ HC = CD - DH = 4 - 2 = 2cm.
+ Xét Δ BDC có BH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến
⇒ Δ BDC là tam giác cân tại B.
Chọn đáp án D.
Bài 1. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) có D̂ = 600, CD = 49 cm, AB = 15 cm. Qua B vẽ đường thẳng song song với AD cắt CD tại E
a) Chứng minh rằng BCE là tam giác đều.
b) Tính EC và chu vi hình thang ABCD.
Xét hình thang cân ABCD có
Góc D = 60 độ
=> Góc C=60 độ ( định lí hình thang cân)
Xét tamm giác BEC
Có góc C=60 độ
=> Tam giác BEC đều ( định lí tam giác đều)
Cho tứ giác ABCD có B̂ = 1050 ; D̂ = 750 ; AB = BC = CD. Chứng minh rằng: a) AC là tia phân giác của của góc A b) ABCD là hình thang cân