1. Cho tam giác ABC cân tại A(4:-1) . PT cạnh huyền 3x - y +5 = 0. Tìm PT 2 cạnh góc vuông.
2. Cho 2 đường thẳng: (d1) : x + y -1 = 0 ; (d2) x - 3y + 3 = 0. viết PT đường thẳng (d) đối xứng với (d1) qua (d2).
Cho ∆ABC cân tại A biết cạnh bên AB : 3x-y+5=0 và cạnh đáy x+y-1=0
a,viết pt cạnh AC biết đường thẳng AC đi qua điểm M (1,-3)
b,viết pt đường cao của ∆ABC
c,viết pt đường trung tuyến của ∆ABC
d, viết pt đường phân giác trong của ∆ABC
Cho tam giác ABC có A(2;-1) và 2 đường phân giác trong
(d1): x-2y+1=0
(d2): x+y+3=0
Lập pt cạnh BC
trên mặt phẳng tọa độ cho 2 đường thẳng (d1) : x-y+1=0, (d2) : x-3y-3=0 cắt nhau tại A. Hãy viết pt đường thẳng (d) đi qua M(1;1) sao cho (d1) cắt (d2) lần lượt tại tại B và C, Tam giác ABC vuông
1. Cho M(3;-1) và đường thẳng d: 3x-4y+12=0. Tìm N đối xứng với M qua d.
2. Cho M(8;2) và đường thẳng d: 2x-3y+3=0. Tìm N đối xứng với M qua d.
3. Cho đường thẳng d: x+y-5=0 và I(2;0). Tìm điểm M thuộc d sao cho MI=3.
4. Cho tam giác ABC có M(2;-1) là trung điểm AB. Đường trung tuyến và đường cao qua A lần lượt là: d1: x+y-7=0 và d2: 5x+3y-29=0.
a.Tìm điểm A và viết pt cạnh BC.
b. Viết pt cạnh AC.
CÁC BẠN GIẢI GIÚP MÌNH VỚI NHÉ. CẢM ƠN
trl ; bạn kia đúng r
-
_
----------------
cho 2 đường thẳng có pt:
y= -4x +m+1 (d1) và y= 4/3x +15 - 3m =0 (d2)
a) tìm m để (d1) cắt (d2) tại điểm C trên trục tung
b) vs giá trị m tìm được , tìm giao điểm A,B của 2 điểm (d1) và (d2) vs trục Ox
c) tính chu vi, diện tích của tam giác ABC
d)Tính các góc của tam giác ABC
b)
cho phương trình:x2-(m+2)x+m+1=0(1)
a)Giải pt(1) vs m=-3
b)Chứng tỏ pt(1) luôn có nghiệm vs mọi số thực m
c) Tìm m để pt có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao ứng vs cạnh huyền là h=\(\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
a: Khi m=-3 thì (1): x^2-(-x)-2=0
=>x^2+x-2=0
=>x=-2 hoặc x=1
b: Δ=(m+2)^2-4(m+1)
=m^2+4m+4-4m-4=m^2>=0
=>Phương trình luôn có 2 nghiệm
trong mp hệ tọa độ Oxy, cho A(1,3). lập pt các cạnh tam giác abc, biết 2 đường thẳng trung tuyến có pt là: x-2y+1=0 và y-1=0
Cho PT : \(x^2-2\left(m+1\right)+2m+1=0\)
Tìm m để PT có 2 nghiệm x1; x2 là hai cạnh góc vuông của 1 tam giác vuông có cạnh huyền là \(\sqrt{5}\)
Vì \(x_1;x_2\) là 2 cạnh của tam giác vuông nên \(x_1;x_2>0\)hay pt có 2 nghiệm dương
Tức là \(\hept{\begin{cases}\Delta'\ge0\\S>0\\P>0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(m+1\right)^2-2m-1\ge0\\2\left(m+1\right)>0\\2m+1>0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m^2\ge0\left(LuonĐung'\right)\\m>-1\\m>-\frac{1}{2}\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow m>-\frac{1}{2}\)
Theo hệ thức Vi-ét \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=2m+2\\x_1x_2=2m+1\end{cases}}\)
Theo định lí Py-ta-go có : \(x_1^2+x_2^2=5\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=5\)
\(\Leftrightarrow4m^2+8m+4-4m-2=5\)
\(\Leftrightarrow4m^2+4m-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m-1\right)\left(2m+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow m=\frac{1}{2}\left(Do\text{ }m>-\frac{1}{2}\right)\)
Vậy \(m=\frac{1}{2}\)
Nguyễn Linh Chi : Ơ ? Cô thiêu điều kiện nghiệm dương ạ ? Vì x1 và x2 là 2 cạnh của tam giác nên chúng > 0 => pt có 2 nghiệm dương ạ !
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C) \(x^2+y^2-2x-4=0\) và đường thẳng (d): \(x-y+1=0\)
1) Viết pt đường thẳng (d1) vuông góc với (d) và tiếp xúc với (C)
2) Viết pt đương thẳng (Δ) song song với (d) và cắt (C) tại 2 điểm M, N có MN = 2
3) Tìm trên (d) điểm P biết rằng qua P kẻ được 2 tiếp tuyến PA, PB đến (C) có ΔPAB là tam giác đều. (trong đó A, B là 2 tiếp điểm)
1.
\(\left(C\right):x^2+y^2-2x-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+y^2=5\)
Đường tròn \(\left(C\right)\) có tâm \(I=\left(1;0\right)\), bán kính \(R=\sqrt{5}\)
Phương trình đường thẳng \(d_1\) có dạng: \(x+y+m=0\left(m\in R\right)\)
Mà \(d_1\) tiếp xúc với \(\left(C\right)\Rightarrow d\left(I;d_1\right)=\dfrac{\left|1+m\right|}{\sqrt{2}}=\sqrt{5}\)
\(\Leftrightarrow\left|m+1\right|=\sqrt{10}\)
\(\Leftrightarrow m=-1\pm\sqrt{10}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}d_1:x+y-1+\sqrt{10}=0\\d_1:x+y-1-\sqrt{10}=0\end{matrix}\right.\)
2.
Phương trình đường thẳng \(\Delta\) có dạng: \(x-y+m=0\left(m\in R\right)\)
Ta có: \(d\left(I;\Delta\right)=\sqrt{R^2-\dfrac{MN^2}{4}}=2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left|m+1\right|}{\sqrt{2}}=2\)
\(\Leftrightarrow m=-1\pm2\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\Delta:x-y+1+2\sqrt{2}=0\\\Delta:x-y+1-2\sqrt{2}=0\end{matrix}\right.\)
3.
Vì \(P\in d\Rightarrow P=\left(m;m+1\right)\left(m\in R\right)\)
\(\Rightarrow IP=\sqrt{\left(m-1\right)^2+\left(m+1\right)^2}=\sqrt{2m^2+2}\)
Ta có: \(cosAIP=cos60^o=\dfrac{R}{IP}=\dfrac{\sqrt{5}}{IP}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow IP=2\sqrt{5}\)
\(\Rightarrow\sqrt{2m^2+2}=2\sqrt{5}\)
\(\Leftrightarrow2m^2+2=20\)
\(\Leftrightarrow m=\pm3\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}P=\left(3;4\right)\\P=\left(-3;-2\right)\end{matrix}\right.\)