Vẽ đồ thị các hàm số (1) y=3x; 2 (y)=2; (3) y=-1 treenc ùng một hệ trục tọa độ rồi dùng đồ thị để tìm x sao cho -1<3x<2
Từ đồ thị của hàm số y = 3 x , hãy vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 3x – 2
Đồ thị của hàm số y: y = 3 x − 2 nhận được từ đồ thị của hàm số y = 3 x bằng phép tịnh tiến song song với trục tung xuống dưới 2 đơn vị (H. 49)
Từ đồ thị của hàm số y = 3 x , hãy vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2 – 3x
y = 2 – 3 x = −( 3 x − 2)
Ta có đồ thị của hàm số y = 2 − 3 x đối xứng với đồ thị cua hàm số y = 3 x – 2 qua trục hoành (H.52).
Từ đồ thị của hàm số y = 3 x , hãy vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 3x + 2
Đồ thị của hàm số y = 3 x + 2 nhận được từ đồ thị của hàm số y = 3 x bằng phép tịnh tiến song song với trục tung lên phía trên 2 đơn vị (H. 50)
Từ đồ thị của hàm số y = 3 x , hãy vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = |3x – 2|
Do đó, đồ thị của hàm số y = | 3 x − 2| gồm:
- Phần đồ thị của hàm số y = 3 x − 2 ứng với 3 x – 2 ≥ 0 (nằm phía trên trục hoành).
- Phần đối xứng qua trục hoành của đồ thị hàm số y = 3 x − 2 ứng với 3 x – 2 < 0.
Vậy đồ thị của hàm số y = | 3 x − 2| có dạng như hình 51.
Từ đồ thị của hàm số y = 3 x , hãy vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) y = 3x – 2
b) y = 3x + 2
c) y = |3x – 2|
d) y = 2 – 3x
a) Đồ thị của hàm số y: y = 3 x − 2 nhận được từ đồ thị của hàm số y = 3 x bằng phép tịnh tiến song song với trục tung xuống dưới 2 đơn vị (H. 49)
b) Đồ thị của hàm số y = 3 x + 2 nhận được từ đồ thị của hàm số y = 3 x bằng phép tịnh tiến song song với trục tung lên phía trên 2 đơn vị (H. 50)
c)
Do đó, đồ thị của hàm số y = | 3 x − 2| gồm:
- Phần đồ thị của hàm số y = 3 x − 2 ứng với 3 x – 2 ≥ 0 (nằm phía trên trục hoành).
- Phần đối xứng qua trục hoành của đồ thị hàm số y = 3 x − 2 ứng với 3 x – 2 < 0.
Vậy đồ thị của hàm số y = | 3 x − 2| có dạng như hình 51.
Ta có đồ thị của hàm số y = 2 − 3 x đối xứng với đồ thị cua hàm số y = 3 x – 2 qua trục hoành (H.52).
a) Vẽ đồ thị của hàm số: \(y = 0,5x;y = - 3x;y = x\).
b) Các đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào?
a)
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = 0,5x\)
Cho \(x = 1 \Rightarrow y = 0,5.1 = 0,5\). Ta vẽ điểm \(A\left( {1;0,5} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = 0,5x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;0,5} \right)\).
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = - 3x\)
Cho \(x = 1 \Rightarrow y = - 3.1 = - 3\). Ta vẽ điểm \(B\left( {1; - 3} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = - 3x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(B\left( {1; - 3} \right)\).
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = x\)
Cho \(x = 1 \Rightarrow y = 1\). Ta vẽ điểm \(C\left( {1;1} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(C\left( {1;1} \right)\).
b) Ta thấy cả ba đồ thị đều đi qua gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) nên có dạng \(y = ax\).
- Ở đồ thị a, đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;2} \right)\) nên ta có: \(2 = a.1 \Rightarrow a = 2\).
Do đó, đồ thị a là đồ thị của hàm số \(y = 2x\).
- Ở đồ thị b, đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left( { - 2;2} \right)\) nên ta có: \(2 = a.\left( { - 2} \right) \Rightarrow a = 2:\left( { - 2} \right) = - 1\).
Do đó, đồ thị b là đồ thị của hàm số \(y = - x\).
- Ở đồ thị c, đồ thị hàm số đi qua điểm \(C\left( {2; - 1} \right)\) nên ta có: \( - 1 = a.2 \Rightarrow a = \left( { - 1} \right):2 = \dfrac{{ - 1}}{2}\).
Do đó, đồ thị b là đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{ - 1}}{2}x\).
b,B(-1;-3)
Với x là -1⇒y=3.-1=-3
⇒B thuộc y=3x
C(-2;5)
Với x là -2⇒y=3.-2=-6
⇒C ko thuộc y=3x
chỗ này mik ghi dư (mặt phảng tọa độ bạn tự vẽ nhé)
a,
x | 0 | 1 |
y=3x | 0 | 3 |
⇒A(1;3)
⇒đường thẳng OA thuộc đồ thị hàm số y=3x
Câu 1 Vẽ đồ thị hàm số y = -1/3x
b) điểm M (-3;1) ; N(6;-2) ; P(9;-3)
Điểm nào thuộc đồ thị hàm số ( k vẽ các đồ thị)
Cho hàm số y = - 3x + 2 (d) a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số trên. b) Tìm m để đồ thị hàm số y = (m+1)x - 3 song song với đồ thị hàm số y = - 3x + 2.
a:
b: Để đồ thị hàm số y=(m+1)x-3 song song với đồ thị hàm số y=-3x+2 thì \(\left\{{}\begin{matrix}m+1=-3\\2\ne-3\left(đúng\right)\end{matrix}\right.\)
=>m+1=-3
=>m=-4
a)
b)
+) Xét \(M(-3;1)\) có: \(1=\dfrac{-1}{3} . (-3)\) (đúng)
\(\Rightarrow M(-3;1) \in y=\dfrac{-1}{3} x\)
Tương tự, ta có: \(N (6;2) \notin y=\dfrac{-1}{3} x ; P(9;-3) \in y=\dfrac{-1}{3} x\).
b) Thay x=-3 và y=1 vào hàm số \(y=\dfrac{-1}{3}x\), ta được:
\(\dfrac{-1}{3}\cdot\left(-3\right)=1\)
\(\Leftrightarrow1=1\)
Vậy: M(-3;1) thuộc hàm số
Thay x=6 và y=2 vào hàm số \(y=\dfrac{-1}{3}x\), ta được:
\(\dfrac{-1}{3}\cdot6=2\)
\(\Leftrightarrow-2=2\)(vô lý)
Vậy: N(6;2) không thuộc hàm số
Thay x=9 và y=-3 vào hàm số \(y=\dfrac{-1}{3}x\), ta được:
\(\dfrac{-1}{3}\cdot9=-3\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{9}{3}=-3\)
hay -3=-3
Vậy: P(9;-3) thuộc đồ thị hàm số