Hòa tan hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A và khí B . Cô cạn dung dich A thu được 3,44g thạch cao (CaSO4.2H2O) . Hấp thụ hết B bằng 100ml đungịch NaOH 0,16M ; sau đó thêm BaCl2 dư thấy tạo ra 1,182 g kết tủa . Tính số gam mỗi chất ban đầu .
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử cho vào từng ống nghiệm rồi đánh số thứ tự mỗi lọ .
- lấy từng chất trong mỗi mẫu thử cho tác dung với nhau lần lượt , ta có bảng sau :
HCl | K2CO3 | Ba(NO3)2 | |
HCl | không xảy ra phản ứng | \(\uparrow\) CO2 | không xảy ra phản ứng |
K2CO3 | \(\uparrow\) CO2 | không xảy ra phản ứng | \(\downarrow\) trắng ( BaCO3) |
Ba(NO3)2 | không xảy ra phản ứng | \(\downarrow\) trắng (BaCO3) |
không xảy ra phản ứng |
1 ) Khi cho CH4 tác dụng với Cl có chiếu sáng theo tỉ lệ 1: 1 về số mol người ta thấy ngoài sản phẩm chính là CH3Cl còn tạo ra 1 hợp chất X trong đó %mCl = 83,53 % . Hãy xác định công thức phân tử của X
2 ) 1 bình kim loại chứa hỗn hợp gồm 30 cm3 một ankan ở thể khí và 180 cm3 khí õi . Đốt cháy hoàn toàn ankan trên sau đó chia hỗn hợp khí trong bình về điều kiện ban đầu trong bình còn dư 30 cm3 khí oxi . Hãy xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo và gọi tên ankan