Hướng dẫn soạn bài Chí khí anh hùng - trích Truyện Kiều

Cao Thị Tú

Câu 1: Đoạn trích “Chí khí anh hùng” của Nguyễn Du được trích từ tác phẩm
nào?
A. Chinh phụ ngâm.
B. Quốc Âm thi tập.
C. Thanh Hiên thi tập.
D. Truyện Kiều.
Câu 2: Đoạn trích “Chí khí anh hùng” nằm ở vị trí nào trong tác phẩm?
A. Từ câu 1299 đến câu 1248.
B. Từ câu 2213 đến câu 2230.
C. Từ câu 723 đến 756.
D. Từ câu 431 đến 452.
Câu 3: Đoạn trích “Chí khí anh hùng” được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do.
B. Song thất lục bát.
C. Lục bát.
D. Thất ngôn.
Câu 4: Đọc hai câu thơ trong “Chí khí anh hùng”: “Nửa năm hương lửa đương
nồng,/ Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương.”. Hai câu thơ trên cho thấy
Từ Hải là người như thế nào?
A. Từ Hải đặt chuyện chí làm trai lớn hơn hạnh phúc.

B. Dù vui duyên mới, Từ Hải vẫn không quên chí làm trai của một đấng anh hào.
C. Từ là một con người luôn say mê hoạt động, ham thích thú ngao du.
D. Từ Hải đã đặt nghĩa nước lên trên tình nhà, sẵn sàng hy sinh hạnh phúc cá
nhân để hoàn thành nghĩa vụ với đất nước.
Câu 5: Từ “trượng phu” trong câu “Trượng phu thoắt đã động lòng bốn
phương” trong đoạn trích “Chí khí anh hùng” có nghĩa là:
A. Người đàn ông có khí phách.
B. Người đàn ông có tài năng xuất chúng.
C. Người đàn ông nghĩa hiệp.
D. Người đàn ông tài cao học rộng.
Câu 6: Cụm từ “thẳng rong” hiểu theo nghĩa văn cảnh có nghĩa là:
A. Đi mau.
B. Đi vội.
C. Đi thẳng.
D. Đi liền một mạch.
Câu 7: Nhận xét nào không đúng với ý nghĩa biểu hiện của không gian trong hai
câu thơ: “Trông vời trời bể mênh mang,/ Thanh gươm yên ngựa trên đường
thẳng rong”?
A. Không gian rất tương xứng với chí tung hoành của Từ Hải.
B. Không gian xa xăm, mù mịt, đối lập với chí khí hiên ngang của Từ Hải.
C. Không gian xa rộng, như bị che lấp bởi một người với một ngựa, một gươm.
D. Không gian rộng mở, tôn nổi vóc dáng “trượng phu” của Từ Hải.
Câu 8: Kiều nói khi muốn xin đi theo Từ Hải: “Nàng rằng phận gái chữ tòng,/
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi” là theo quan niệm của Nho giáo (Tam
tòng), nhưng cũng gửi vào đó quan niệm, tình cảm riêng của nàng. “Phận gái
chữ tòng” theo đó có nghĩa là:
A. Đã là vợ sẽ đi theo chồng vô điều kiện.
B. Đã là vợ phải phục tùng chồng.

C. Đã là vợ phải theo chồng để chia sẻ, tiếp sức cho chồng.
D. Đã là vợ phải dựa dẫm, lệ thuộc vào chồng.
Câu 9: Trong đoạn trích “Chí khí anh hùng”, Thúy Kiều đã nói với Từ Hải lúc
hai người chia tay: “Nàng rằng: ‘Phận gái chữ tòng/ Chàng đi thiếp cũng một
lòng xin đi’”. Câu nói trên cho thấy Thúy Kiều là người như thế nào?
A. Là một người vợ tuân thủ mẫu mực nề nếp phong kiến, luôn giữ tam tòng tứ
đức.
B. Là một người vợ giàu yêu thương.
C. Là người phụ nữ nhân hậu, giàu đức hy sinh khi sẵn sàng từ bỏ cuộc sống yên
ổn để theo giúp chồng thực hiện chí lớn.
D. Là một người vợ thủy chung, vẹn đạo phu thê và muốn được chia sẻ khó
khăn với chồng.
Câu 10: Cách hiểu nào chính xác nhất về từ “mặt phi thường” trong câu thơ
“Làm cho rõ mặt phi thường”?
A. Một con người xuất chúng, hơn người.
B. Diện mạo hơn người, làm được những việc trọng đại.
C. Có ý chí làm được những việc gian khó.
D. Cá tính mạnh mẽ, tinh thông võ nghệ.
Câu 11: Lời Từ Hải nhắc Kiều: “Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?/ Bằng
nay bốn bể không nhà,/ Theo càng thêm bận biết là đi đâu?” đặt trong toàn bộ
lời nói Từ Hải, thực chất cũng là một lời khuyên. Ẩn ý của lời khuyên ấy là gì?
A. Hãy vượt lên tình cảm thông thường để làm vợ một người anh hùng.
B. Hãy thoát khỏi cái tình thông thường của đàn bà con gái.
C. Hãy thoát khỏi tình cảm yếu đuối để sống cho mạnh mẽ.
D. Hãy vượt lên khó khăn, xa cách tạm thời để nghĩ đến tương lai.
Câu 12: Từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn trích “Chí khí anh hùng” được
Nguyễn Du dùng để miêu tả sự tỉnh thức mau lẹ của khát vọng, chí khí anh hùng
của Từ Hải?

A. Thoắt.
B. Trời bể mênh mang.
C. Thanh gươm yên ngựa.
D. Trượng phu.
Câu 13: Qua đoạn trích “Chí khí anh hùng”, Từ Hải hiện lên như thế nào?
A. Là con người của sự nghiệp phi thường.
B. Là con người có chí khí, có sự thống nhất giữa khát vọng phi thường và tình
cảm sâu nặng với người tri kỉ.
C. Là người rất tự tin vào tài năng của bản thân.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 14: Hành động nào của Từ Hải bộc lộ rõ nhất lí tưởng anh hùng?
A. “Nửa năm hương lửa đương nồng,/ Trượng phu thoắt đã, động lòng bốn
phương”.
B. “Quyết lời dứt áo ra đi,/ Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi”.
C. “Trông vời trời bể mênh mang,/ Thanh gươm yên ngựa, lên đường thẳng
rong”.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng nhân vật Từ Hải của Nguyễn Du
là:
A. Hoàn toàn sáng tạo, không dựa theo bất kì khuôn mẫu nào.
B. Giữ lại những nét tính cách của Từ Hải trong “Kim Vân Kiều truyện”.
C. Miêu tả theo bút pháp lí tưởng hoá, dùng những hình ảnh ước lệ.
D. Miêu tả theo bút pháp hiện thực, cá tính được thể hiện đậm nét.

Câu 16: Xét về mặt nghệ thuật, đoạn trích “Chí khí anh hùng” thành công nhất
ở phương diện nào?
A. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên rộng lớn, khoáng đạt mang tầm vóc vũ trụ.
B. Nghệ thuật miêu tả nhân vật theo hướng lí tưởng hóa.

C. Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật sâu sắc và sống động.
D. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
Câu 17: Trong văn học trung đại Việt Nam, câu thơ nào không viết về đề tài chí
làm trai và hoài bão, khát vọng của đấng nam nhi?
A. “Công danh nam tử còn vương nợ,/ Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu”.
B. “Chí làm trai nam bắc đông tây,/ Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể”.
C. “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,/ Người khôn người đến chốn lao xao”.
D. “Vòng trời đất dọc ngang, ngang dọc,/ Nợ tang bồng vay trả trả vay”.
Câu 18: Đoạn trích “Chí khí anh hùng” chỉ gồm mười tám câu thơ, trong đó,
Nguyễn Du đã dành mười câu để “trích dẫn” lời của nhân vật Từ Hải. Điều đó
thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả?
A. Tác giả muốn thể hiện với Từ Hải, sự nghiệp, hoài bão lí tưởng mới là mục
đích lớn nhất của chàng chứ không phải là hạnh phúc gia đình nhỏ bé.
B. Tác giả để phẩm chất, tính cách nhân vật bộc lộ tự nhiên, khách quan thông
qua lời nói của chính nhân vật.
C. Tác giả muốn thể hiện những tâm sự, những suy nghĩ còn ngổn ngang trong
lòng Từ trước lúc ra đi.
D. Phải dành một dung lượng lớn như vậy mới chuyển tải hết tầm vóc của tài
năng và hoài bão lớn lao của người anh hùng Từ Hải.
Câu 19: Hình thức ngôn ngữ nào không có trong đoạn trích “Chí khí anh
hùng”?
A. Ngôn ngữ nhân vật.
B. Ngôn ngữ tác giả.
C. Ngôn ngữ độc thoại.
D. Ngôn ngữ đối thoại.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng với đoạn trích “Chí khí anh hùng”?
A. Cách tả người anh hùng Từ Hải là cách tả phổ biến trong văn học trung đại.

B. Người anh hùng Từ Hải là một sáng tạo đặc sắc của Nguyễn Du và các
phương diện cảm hứng sáng tạo và nghệ thuật miêu tả.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.


Các câu hỏi tương tự
Như Hồng Đặng
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Cửu Hy
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn
Xem chi tiết
Bánh Trôi Nước
Xem chi tiết
Hà Anh
Xem chi tiết
Hà Anh
Xem chi tiết
Trâm Phạm
Xem chi tiết