Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. Khí X có thể là
A: NO.
B: CO2 .
C: SO2 .
D: CO.
Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. Khí X có thể là
A: NO.
B: CO2 .
C: SO2 .
D: CO.
1, Hỗn hợp B gồm hai khí NO2 và SO2 có tỉ khối đối với khí õi là 1,8125.
a, Tính thể tích của mỗi khí có trong 17,4 gam hỗn hợp khí B ở đktc
b, chứng minh rằng hỗn hợp NO2 và SO2 với tỉ lệ mol bất kì luôn nặng hơn không khí
2, Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dd axit sunfuric loãng dư , sau pư kết thúc thu được 8,96 lít khí h2(đktc).
a, Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b, lượng khí H2 ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M . xác định CTHH của oxit đó.
dẫn từ từ 0.5 molkhis CO đi qua 28.8g hỗn hợp kim loại R và RxOy nung nóng , sau pứ hoàn toàn thu được khí A có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.4 , lượng kim loại sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8.96lm khí H2. viết PThh xảy ra và xác định kim loại R
Bài tập 2a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3, 2 g khímetan.b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.Bài tập 3Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axit? Oxit nào thuộc loại oxitbazơ: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5,SiO2.Hãy gọi tên các oxit đó.
Bài tập 2a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3, 2 g khímetan.b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.Bài tập 3Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axit? Oxit nào thuộc loại oxitbazơ: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5,SiO2.Hãy gọi tên các oxit đó.
Có 48(g) hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 với tỉ lệ khối lượng là:mFe2O3:mCuO= 3:1.Người ta dùng H2 để khử hỗn hợp đó.
a)Khối lượng Fe,Cu thu được.
b)Thể tích H2(đktc)đã tham gia pư
a)Một hợp chất oxit có thành phần % về khối lượng O là 7,17%.Tìm công thức của oxit,biết kim loại có hóa trị II.
b)Dùng CO2 hoặc H2 để khử hỗn hợp đó.Hỏi muốn điều chế 41,4(g)kim loại cần bao nhiêu lít H2 hoặc bao nhiêu gam CO?
11,2 l hoonx hợp khí X gồm H2 và Ch4 có tỉ khối so với O2 là 0,325. Đốt hỗn hợp khí X với 28,8g O2,sau phản ứng làm lạnh để hơi nước ngưng tụ được hỗn hợp Y.
a, Tính % theo thể tích của hỗn hợp khí X.
b, Tính % theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp khí Y.
Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 16,8 lít khí H2 thu được Fe ( hiệu suất phản ứng là 80%) cho tác dụng với HCl dư thì được V lít khí H2 dktc. Tìm V?
Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S , trong đó S chiếm 40% khối lượng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x , Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng