M + Cl2 -to-> MCl2
nCl2= 5,376/22,4=0,24(mol)
=> nM= nCl2= 0,24(mol)
=> M(M)= m(M)/n(M)= 15,6/0,24=65(g/mol)
=> M(II) cần tìm làm kẽm (Zn=65)
M + Cl2 -to-> MCl2
nCl2= 5,376/22,4=0,24(mol)
=> nM= nCl2= 0,24(mol)
=> M(M)= m(M)/n(M)= 15,6/0,24=65(g/mol)
=> M(II) cần tìm làm kẽm (Zn=65)
Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 thu được muối nitrat của M, nước và 6,72 lít sản phẩm thử duy nhất là khí N2O (đktc). Tìm kim loại M?
Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Al và Mg cần 0,2 mol O2. Hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thể tích H2(đktc) thu được?
Hoà tan hoàn toàn 2,4g kim loại M vào dd HNO3 lấy dư thu được 0,448 lít khí N2 (đktc). Tìm M?
58.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g làm kim loại M ( có hoá trị 2 ko đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu đc 23,0g chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6lit ( đktc). Kim loại M là?
36,0 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (đều ở nhóm IIA, 2 chu kì liên tiếp) phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại là?
Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác, 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Phần trăm khối lượng của kim loại M là:
A. 40 %
B. 70 %
C. 80 %
D. Đáp án khác
Hòa tan hoàn toàn 3.304 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1254,4 ml NO. kim loại M là
Hòa tan hết 13g kim loại M(hóa trị 2) trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 4,48 lít khí duy nhất (đktc). Kim loại M là
Cho kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,7 gam muối khan. Cho toàn bộ lượng muối khan đó vào dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A.30,69 B.35,55 C.39,5 D.28,7