nCH4= 0.3 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
nCO2= 0.3 mol
mCO2= 13.2g
nH2O= 0.3 mol
mH2O= 5.4g
nO2= 0.6 mol
VO2= 13.44l
VKK= 5VO2= 67.2l
nCH4= 0.3 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
nCO2= 0.3 mol
mCO2= 13.2g
nH2O= 0.3 mol
mH2O= 5.4g
nO2= 0.6 mol
VO2= 13.44l
VKK= 5VO2= 67.2l
Cho hỗn hợp X gồm CH₄ và C₂H₆ có tỉ khối hơi so với không khí bằng 0,6 , đốt cháy hoàn toàn 3,36l khí X (DKTC) Rồi hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch CaOH 2 lần dư. Thu được M(gam) kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 20,4gam hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 51,52 lít oxi (đkc). a/ Tính thể tích CO2 (đkc) và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp A gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 36,8gam oxi. a/ Tính khối lượng CO2 và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng A, B thu được 4,4g CO2 và 2,52 gam nước. a/ Xác định dãy đồng đẳng A, B b/ Tìm CTPT của A, B biết tổng số nguyên tử cacbon của A, B là 5.
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X,Y ở thể khí ,cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X,Y có công thức phân tử là :
A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác
Đốt cháy hoàn toàn 21,5 hỗn hợp Z gồm etan và axetilen rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 150 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Z.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). A. Xác định công thức phân tử của anken. B. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của anken. b. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó. Bài 2: Cho 2,8g ankin A tác dụng hết với dd AgNO3/NH; dư thấy tạo ra 10,29g kết tủa. a. Xác định CTCT và gọi tên A. b. Tính thể tích dd AGNO3 0,5M cần dùng
Cho hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít X (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Xác định Ctpt của các RH trong các tình huống sau: a, Đốt cháy hoàn toàn RH A ta thu đc CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 2:3 b, Đốt cháy hoàn toàn RH B ta đc CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 3:4 c, Đốt cháy hoàn toàn RH C ta đc CO2 và H20 có tỉ lệ về khối lượng là 11:9 d, Đốt cháy hoàn toàn RH D ta đc CO2 và H20 có tỉ lệ về khối lượng là 44:27 e, đốt cháy hoàn toàn RH E ta đc CO2 và H2O trong đó thể tích H20 gấp 1,2 lần CO2 Mog mn giúp e gấp ạ
Một hỗn hợp khí gồm CH4 và 1 Hidrocacbon A. Để đốt 1 lít hỗn hợp cần 3,05 lít O2 và cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiệna. Tìm dãy đồng đẳng của Ab. Nếu tỉ khối hơi của A so với Heli bằng 7,5. Tìm công thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp khí ban đầu