Viết công thức tính độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một thanh dẫn điện chuyển động trong từ trường .
Viết công thức tính độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một thanh dẫn điện chuyển động trong từ trường .
Suất điện động cảm ứng trong một thanh dẫn điện chuyển động trong từ trường :
ξ = Blv sinθ
Trong đó :
ξ : là suất điện động trong đoạn dây MN.
B : là từ trường xuyên qua khung.
V : là vận tốc di chuyển của đoạn dây MN.
θ : là góc hợp bởi \(\vec{B}\) và \(\vec{v}\)
Một thanh dẫn điện dài 20 cm , được nối hai đầu vào một đoạn mạch điện có điện trở 0,5Ω . Cho thanh chuyển động trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,08 T với vận tốc 7 m /s . Hỏi số chỉ của ampe kế đặt trong mạch điện đó ? Cho biết vectơ vận tốc của thanh vuông góc với các đường sức từ .( Thanh dẫn điện vuông góc với đường sức từ và vectơ vận tốc của thanh ).
Suất điện động của thanh :
ξ = Blv = 0,08 . 0,2 . 7 = 0,112 ( V )
Cường độ dòng điện trong mạch :
I = \(\frac{\xi}{R}=\frac{0,112}{0,5}\)= 0,224 ( A )
Vậy số chỉ ampe kế trong mạch là 0,224 A
Một hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4 cm được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 5 . 10-4 T. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 30o . Tính từ thông qua hình chữ nhật đó .
α = 30o → cosα = \(\frac{\sqrt{3}}{2}\)
Từ thông qua hình chữ nhật :
Φ = BScosα = 5 . 10-4 .12 . 10-4 . \(\frac{\sqrt{3}}{2}\)\(\simeq\) 5,196 . 10-7 ( Wb )
Một khung dây phẳng, diện tích 20 cm3 , gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều . Vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây có độ lớn bằng 2 . 10-4 T . Người ta cho từ trường giảm đều đến 0 trong khoảng thời gian 0,01s . Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây.
Từ thông qua khung dây : Φ = NBScosα .
Vì cuối cùng từ thông giảm đến 0 nên : \(\triangle\)Φ = Φ = NBScosα
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong khung :
ξ = \(\left|-\frac{\triangle\Phi}{\triangle t}\right|=\frac{10.2.10^{-4}.20.10^{-4}}{0,01}\)= 4 . 10-4 ( V ) = 0,4 ( mV )
Lợi ích của dòng điện Foucault ?
- Tác dụng hãm chuyển động của dòng điện Foucalut được dùng để hãm dao động của kim trong các cân nhạy ; phanh điện từ ; công tơ điện.
- Tác dụng nhiệt của dòng điện Foucalut được dùng để nấu chảy kim loại trong luyện kim.
- Tác dụng hãm chuyển động của dòng điện. Foucalut được dùng để hãm dao dộng của kim trong các cân chạy; phanh điện từ; công tơ điện.
- Tác dụng nhiệt của dòng điện Foucalut được dùng để nấu chảy kim loại trong luyện kim.
Tác hại của dòng điện Foucault ?
- Trong các dụng cụ điện dùng dòng điện xoay chiều chạy trong các cuận dây có lõi sắt thì dòng điện Foucault được sinh ra là có hại . Dòng Foucault làm nóng máy và giảm công suất động cơ.
- Để giảm tác hại của dòng Foucault người ta dùng những lõi thép được ghép bởi những lá thép kĩ thuật điện có phủ sơn cách điện ghép sát với nhau.
Kể tên một vài ứng dụng về dòng điện Foucault .
- Vỏ của la bàn làm bằng kim loại mà không làm bằng nhựa vì khi kim la bàn dao động thì ở vỏ la bàn sinh ra dòng điện Foucault có tác dụng làm hãm dao động của kim.
- Tác dụng nhiệt của dòng điện Foucault được ứng dụng để nấu chảy kim loại trong luyện kim . Kim loại trong lò được đặt bên trong ống dây điện . Cho dòng điện xoay chiều vào ống dây thì trong khối kim loại xuất hiện dòng điện Foucault làm nóng khối kim loại .
- Bếp điện từ : cho dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây của bếp , khi đó có dòng điện Foucault xuất hiện trong xoong , nồi bằng kim loại và làm nóng xoong , nồi .
Kể thêm một vài trường hợp mà dòng điện Foucault là có hại . Trong những trường hợp đó người ta khắc phục như thế nào ?
- Dòng điện Foucault trong quạt máy , trong động cơ điện , trong cối xay sinh tố , trong máy bơm nước ,....đều làm nóng máy và có hại.
- Trong những trường hợp đó , người ta không dùng những lõi thép có dạng liền khối mà dùng những lõi thép được ghép bởi những lá thép kĩ thuật điện có phủ sơn cách điện , các lá thép này phải được ghép sát và chắc chắn với nhau.
Dòng điện qua một ống dây giảm đều theo thời gian từ I1 = 1,2 A đến I2 = 0,4 A trong thời gian 0,2 s . Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,004 H . Tính suất điện động cảm ứng trong ống dây.
Suất điện động cảm ứng trong ống dây :
ξ = - L\(\frac{\triangle I}{\triangle t}\) → | ξ | = L\(\left|\frac{\triangle I}{\triangle t}\right|\)
Với L = 0,004 H ; \(\triangle\)I = I1 - I2 = 1,2 - 0,4 = 0,8 ( A ) ; \(\triangle\)t = 0,2 s
Thế số vào ta có : ξ = 0,016 ( V )
Một ống dây có hệ số tự cảm 0,0025 H được mắc vào một mạch điện . Sau khi đóng công tắc , dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian theo đô thị . Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0 . Tính suất điện động tự cảm trong ống :
a) Từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm t = 0,05 s
b) Từ thời điểm t = 0,05 s về sau
a) Ta có : \(\triangle I=I=5A,\triangle t=0,05s\)
Suất điện động tự cảm trong ống :
ξ = - L \(\frac{\triangle I}{\triangle t}\) → | ξ | = 0,0025 \(\frac{5}{0,05}\)= 0,25 ( V )
b) Từ thời điểm t = 0,05s về sau ta có \(\triangle I=0\) nên ξ = 0