đốt cháy 1 thể tích hidrocacbon A thu được 10 thể tích co2 và 7 thể tích h20.xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo tủa A biết các khí đo cùng điều kiện,A không làm mất màu dung dịch brom và A có Cacbon bậc IV
Hỏi đáp
đốt cháy 1 thể tích hidrocacbon A thu được 10 thể tích co2 và 7 thể tích h20.xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo tủa A biết các khí đo cùng điều kiện,A không làm mất màu dung dịch brom và A có Cacbon bậc IV
cần lắm mấy anh chị 12 hay thầy cô giáo vào giải câu hỏi của mình một vài bài thôi cũng được
Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17 . Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng gấp 4,28 lần khối lượng H2O . Ở nhiệt độ thường , X không làm mất màu dung dịch brom . Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO4 .
a) tìm cong thức phân tử và công thức cấu tạo của X .
b) viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni , đun nóng ) , với brom (có mặt bột Fe) , với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc .
M. N giai gium kiet nha
Tinh the tich axetilen o dktc can dung de san xuat 52g benzen. Biet hiệu suat la 80%.
Dot chay hoan toan 1,3g hidrocacbon X o the long thu duoc 2,24 lit khi CO2 o dktc. Ctpt cua X la
M. N giai gium kiet nha. Kiet rat cam mon nhieu. Suy nghi hoai ma k ra
Câu 1
\(3C_2H_2 -C, 600^oC-> C_6H_6 \)
\(nC_6H_6 =\dfrac{52}{78}=\dfrac{2}{3} (mol) \)
Theo PTHH: \(nC_2H_2 = 2 (mol)\)
\(=> VC_2H_2 (lí thuyết) = nC_6H_6.22,4 = 2.22,4 = 44,8 (mol)\)
Vì \(H=80\%\)
\(=> VC_2H_2= 44,8.\dfrac{100}{80} = 56(l)\)
Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17 . Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O . Ở nhiệt độ thường , X không làm mất màu dung dịch brom . Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO4 .
a) tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X .
b) viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni , đun nóng ) , với brom (có mặt bột Fe) , với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc .
Xin chào mọi người!
Hiện em đang thực hiện một dự án nho nhỏ với quy mô trong lớp học. Tổ em được giao nhiệm vụ nghiên cứu về hidrocacbon thơm và ứng dụng của nó trong đời sống. Do phần học về loại chất này khá ít trong chương trình học, nên em muốn hỏi các anh các chị về ứng dụng của nó trong ngành phẩm nhuộm, ngành sản xuất polime, bởi em không rõ có tất cả những chất nào thuộc hidrocacbon thơm có ứng dụng như vậy ngoài stiren. Mong trả lời của mọi người ạ! Em xin cảm ơn
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2
b) FeSO4 + NaOH (loãng)
c) NaHCO3 + HCI
d) NaHCO3+ NaOH
e) K2CO3+ NaCI
g) Pb(OH)2 (r) + HNO3
h) Pb(OH)2 (r) + NaOH
i) CuSO4 + Na2S
a. Na2CO3+Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
c. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl → không phản ứng
g. Pb(OH)2 (r) + 2HNO3 →Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2H+ →Pb2+ + 2H2O
h. Pb(OH)2 (r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O
i. CuSO4 + Na2S → CuS ↓ + Na2SO4
Cu2+ + S2- → CuS↓
Chúc bạn học tốt !
c
HCl | + | NaHCO3 | → | H2O | + | NaCl | + |
CO2 |
2NaOH | + | FeSO4 | → | Na2SO4 | + | Fe(OH)2 |
Bài 1: Một Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3.17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4.28 lần khối lượng h2o. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu dd brom, khi đun nóng X làm mất màu dd KMno4. Tìm CTPT
Bài 2: Cho benzen tác dụng với lượng dư Hno3 đặc có xúc tác h2so4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng của nitrobenzen thu dc khi dùng 1 tấn benzen vs hiệu suất 78%
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Số mol Br3C6H2OH = 19,86: 331,0 = 0,0600 (mol)
mphenol = 0,0600. 94,0 = 5,64 g
= 0,2400 mol
= 0,2400 . 46,0 = 11,05 g
Phần trăm khối lượng của etanol là 66,2% phần trăm khối lượng của phenol là 33,8%
Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17 . Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O . Ở nhiệt độ thường , X không làm mất màu dung dịch brom . Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO4 .
a) tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X .
b) viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni , đun nóng ) , với brom (có mặt bột Fe) , với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc .