Cho các ý sau:
1. Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin là phức hợp aa-tARN.
2. Polixom có vai trò làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.
3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit là Metionin.
4. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA, AAG, UGA.
Có bao nhiêu ý đúng về quá trình dịch mã?
Có mấy ý sau đúng khi nói về cơ chế điều hòa Operon Lac?
1. Khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo, gen điều hòa R luôn tổng hợp protein ức chế.
2. Khi môi trường không có lactozo (chất cảm ứng) thì vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động và tổng hợp được protein.
3. Khi môi trường không có lactozo (chất cảm ứng) quá trình phiên mã các gen cấu trúc bị ức chế do đó không phiên mã tổng hợp được mARN.
4. Trong mô hình điều hòa của Operon Lac theo Mono và Jacob, chất cảm ứng là đường glucozo.
Sắp xếp quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ theo đúng thứ tự:
1. Một phân tử mARN được giải phóng, phân tử mARN được trực tiếp làm khuôn tổng hợp protein.
2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có chiều 3' → 5'.
3. mARN được tổng hợp theo chiều 5'→3' theo nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X, T-A, X-G.
4. Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã.
5. ARN polimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 3'→5'
Giải giúp mình với, cảm ơn mọi người ạ
Bài 5. Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10 % số nuclêôtit của gen . Mạch mã gốc của gen có A = 20 % , mạch bổ sung gen có X = 10 % . Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 = 10 * đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen , số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN . 2. Trong quá trình phiên mã của gen , môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại . Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó . Giúp em với ạ !!!
Một gen có chiều dài 0,408m, có hiệu số giữa A với một loại Nu khác là 10%. Trên một mạch đơn của gen có A = 15%, G = 30%. Gen nhân đôi 2 đợt và mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần. Phân tử ARN chứa X = 120 rbnu.
a. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen và ở mỗi mạch
b. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại rbnu của phân tử ARN
c. Tính số lượng từng loại Nu do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi đó và tính số lượng từng loại rbnu cung cho quá trình sao mã của gen
Một phân tử ADN có chiều dài 0.51 micromet. Có tỉ lệ nucleotit loại adenin bằng 38%. Phâm tử ADN này nhân đôi 5 lần. Mỗi phân tử ARN phiên mã 3 lần. Mỗi ARN có 5 riboxom trượt qua không lặp lại. a, tính tổng số ribonucleotit môi trường đã cung cấp để tổng hợp nên toàn bộ ARN. b, trong quá trình dịch mã cos bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới? c, có bao nhiêu axit amin hoàn chỉnh trong toàn bộ phân tử protein?