Lesson 1

Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Yes, I have donated clothes to charities helping those who have been less fortunate because at those times, I felt I needed to take responsibility to help those people in some way.

(Vâng, tôi đã từng quyên góp quần áo cho các tổ chức từ thiện để giúp đỡ những người kém may mắn hơn bởi vì những lúc đó, tôi cảm thấy mình cần phải có trách nhiệm giúp đỡ những người đó theo một cách nào đó.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

(Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.)

2. Students from my school volunteer at the local hospital.

(Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.)

3. The biggest charity in my country gave food and blankets to people after the floods.

(Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.)

4. We provide free housing to families in poor communities.

(Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.)

5. My parents are going to support my sister while she is studying in college.

(Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.)

6. If we have a craft fair, we can raise money to help save the rainforest.

(Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Who are my brothers?” helps those with leprosy, poor, disabled.

(“Who are my brothers?” giúp đỡ những người bệnh phong, nghèo, tàn tật.)

Family Tephan takes care of disabled children, orphans, old people with no relatives.

(Family Tephan nhận chăm sóc trẻ em tàn tật, mồ côi, người già không người thân thích.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. to ask for volunteers

(kêu gọi tình nguyện viên)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. volunteering

2. every student/ students

3. providing

4. donate

5. raises

6. supporting

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Đáp án: 

All right, it was great talking to you. 

(Được rồi, rất vui khi được nói chuyện với bạn.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Học sinh tự thực hiện.

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

If I volunteer for a charity, I will work for Health Charities because I want to support and treat the sick and disabled, and promote public awareness of specific health risks.

(Nếu tôi tình nguyện cho một tổ chức từ thiện, tôi sẽ làm việc cho Tổ chức từ thiện Y tế vì tôi muốn hỗ trợ và điều trị cho người bệnh và người tàn tật, đồng thời nâng cao nhận thức của cộng đồng về những rủi ro sức khỏe cụ thể.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Phương pháp giải:

Present Simple (Thì Hiện tại đơn)

Meaning and Use

(Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Simple to talk about repeated actions or events.

(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về các hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại.)

I volunteer at a local hospital.

(Tôi tình nguyện tại một bệnh viện địa phương.)

Form (Cấu trúc)

I/You/We/They donate money. 

(Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ quyên góp tiền.)

He/she/it doesn't donatefood.

(Anh ấy/cô ấy/nó không quyên góp đồ ăn.)

Do you support any charities? 

(Bạn có hỗ trợ bất kỳ tổ chức từ thiện nào không?)

Does he raise money? 

(Anh ta có huy động tiền không?)

Present Continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Continuous to talk about an action happening now, but may be temporary. 

(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra ngay bây giờ, nhưng có thể chỉ là tạm thời.)

We are raising money for school supplies. 

(Chúng tôi đang gây quỹ cho đồ dùng học tập.)

Form (Cấu trúc)

I am providing free meals. 

(Tôi đang cung cấp những bữa ăn miễn phí.)

You/We/They aren't providing new homes. 

(Bạn/Chúng tôi/Họ không cung cấp nhà mới.)

He/She/lt is providing education. 

(Anh ấy/Cô ấy/Nó đang cung cấp giáo dục.)

Where are you volunteering? 

(Bạn đang làm tình nguyện ở đâu?)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
Buddy
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Phương pháp giải:

Công thức thì hiện tại đơn:

- Dạng khẳng định: 

+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + V-s/es

- Dạng phủ định: 

+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)

- Dạng nghi vấn:

+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?

+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

- Dạng khẳng định: 

+ I + am + V-ing

+ S (số nhiều) + are + V-ing

+ S (số ít) + is + V-ing

- Dạng phủ định:

+ I + am not + V-ing

+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing

+ S (số ít) + isn’t + V-ing

- Dạng nghi vấn:

+ Am + I + V-ing?

+ Are + S (số nhiều) + V-ing?

+ Is + S (số ít) + V-ing?

Lời giải chi tiết:

1. The charity provides free school meals.

(Tổ chức từ thiện cung cấp bữa ăn miễn phí cho học sinh.)

Giải thích:Khi diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “The charity” số ít + V s/es → chọn provides.

2. She is donating money to buy clothes.

(Cô ấy đang quyên góp tiền để mua quần áo.)

Giải thích:Trong câu có động từ tobe “is” nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn → chọn donating.

3. Does he volunteer at the hospital?

(Anh ấy có làm tình nguyện ở bệnh viện không?)

Giải thích:Trong câu có trợ động từ “Does” nên ta dùng thì Hiện tại đơn → Chọn động từ nguyên mẫu volunteer.”

4. They are supporting old people.

(Họ đang hỗ trợ những người già.)

Giải thích:Trong câu có động từ tobe “are” nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn → chọn supporting.

5. We raise money for poor people.

(Chúng tôi quyên góp tiền cho những người nghèo.)

Giải thích:Khi diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + V (nguyên mẫu) → chọn raise.

6. Are you donating books to the school?

(Bạn có đang tặng sách cho trường không?)

Giải thích:Trong câu có động từ tobe “Are” nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn → chọn donating. 

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong