Bài 46: Luyện tập Andehit-Xeton-Axit cacboxylic

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a - Đ e - Đ

b - S g - Đ

c - Đ

d - Đ

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)


Dùng quỳ tím nhận được axit; dùng Cu(OH)2 nhận được glixerol; nhận được anđehit axetic khi đun nóng với Cu(OH)2 ; còn lại là ancol etylic.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

C2Ag2 + 2HCl → 2AgCl ↓ + C2H2

Y(AgCl, Ag) + HNO3 --> ...

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 ↑ + H2O

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Đáp án: C.

Số mol CH3COOH < Số mol HCOOH.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Phần trăm về khối lượng của CH3CHO là 44,0%, của CH3COOH LÀ 56,0%. Thể tích dung dịch NaOH là 0,46 lít.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- X là anđehit đơn chức

RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

nAg = 0.02 mol => nRCHO = \(\dfrac{1}{2}\) nAg = 0,01 mol

MRCHO = 58,0 g/mol. R là C2H5 , X là CH3CHCHO.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Axit formic là axit yếu. Tuy nhiên nó mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và mạnh hơn axit cacbonic:(H2CO3) do hiệu ứng dồn mật độ electron trong nhóm

-COOH. Axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc nhưng riêng HCOOH thì có.

Phương trình phản ứng như sau:

HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH3↑ + H2O

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

nCH3CHO = 12 nAg = 12 . 8,1108 = 0,0375 mol.

nC2H5OH = 346 mol

Hiệu suất của phản ứng oxi hóa etanol :

0,03753,00 . 46. 100% = 57,5 %.