Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Hydrofluoric acid (HF) là acid rất yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh, phương trình hóa học của phản ứng ăn mòn thủy tinh:

$SiO_2 + 4HF \to SiF_4 + 2H_2O$

- Tính chất của các ion halide: Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hóa – khử.

+ Tính khử của các ion halide tăng theo chiều: $F^- < Cl^- < Br^- < I^-$

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Nguyên nhân là do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen flouride cao bất thường với các hydrogen halide còn lại.

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Vì Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nên liên kết H-F phân cực mạnh nhất. Do đó, nó tạo liên kết hydrogen bền với các phân tử H2O nên hydrogen fluoride (HF) tan vô hạn trong nước.

 
SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Năng lượng liên kết H-x giảm dần từ HF đến HI

Độ dài liên kết cũng giảm dần từ HF đến HI

=>Tính axit cũng giảm dần từ HF đến HI

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

(1) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

(2) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

(3) \(CaO+2HBr\rightarrow CaBr_2+H_2O\)

(4) \(K_2CO_3+2HI\rightarrow2KI+H_2O+CO_2\uparrow\)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Cần sử dụng các biện pháp thông hút gió tốt ở nơi làm việc, làm sàn tường phòng làm bằng vật liệu chịu axit flohydric.

- Không sử dụng thủy tinh để chứa axit flohydric.

- Sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân như: quần áo bảo hộ, kính mắt, găng tay và ủng cao su…

- Bảo quản hóa chất ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Số oxi hóa thay đổi từ -1 đến 0

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(2Br^{-1}\rightarrow Br^0_2+2e\)

\(2I^{-1}\rightarrow I_2^0+2e\)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Phản ứng (2) :  $2Cl^- \to Cl_2 + 2e$

Phản ứng (3) : $2Br^- \to Br_2 + 2e$