Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên (từ "Chim đại bàng..." đến "...hòa âm.")
Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên (từ "Chim đại bàng..." đến "...hòa âm.")
Tìm chữ phù hợp với ô trống: c hay k, ng hay ngh.
Chim gáy ...éo đàn về mùa gặt. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ...âm, ngơ ...ác nhìn xa. Chàng chim gáy nào giọng ...e càng trong, càng dài thì quanh ...ổ càng được đeo nhiều vòng ...ườm đẹp.
Theo TÔ HOÀI
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiChim gáy kéo đàn về mùa gặt. Con chim gáy hiền lành, báo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm, ngơ ngác nhìn xa. Chàng chim gáy nào giọng nghe càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Tìm từ ngữ.
a) Là tên loài chim, có tiếng bắt đầu bằng s.
b) Có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:
- Đồ dùng để viết, kẻ, vẽ thành nét.
- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,...
- Loài cây cùng học với cây tre nhưng nhỏ hơn, gióng thẳng.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia.chim sẻ, chim sáo, chim sâu
b. Có vần uc hoặc ut
- Đồ dùng để viết, kẻ, vẽ thành nét: bút
- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: xúc
- Loài cây cây cùng họ với cây tre nhưng nhỏ hơn, gióng thẳng: trúc
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Tập viết.
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải* Cấu tạo: gồm 2 nét: nét hai đầu và nét móc ngược phải.
* Cách viết:
- Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu. Dấu móc bên trái cuộn vào trong, dấu móc bên phải hướng ra ngoài. Dừng bút ở đường kẻ 2 và đường kẻ 3.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẻ 6. Sau đó chuyển bút hướng ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới. Dừng bút ở đường kẻ 2.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6 (gần đầu nét 2), viết nét râu. Dừng bút khi chạm vào nét 2. Chú ý nét râu có kích thước phù hợp, không quá to hoặc nhỏ.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)