Unit 4

Bài 4.1.1 (SGK Friends Global - Trang 120)

Hướng dẫn giải

1 I'm busyer today than I was yesterday.

Cách sửa: busyer => busier (bận rộn hơn)

Câu hoàn chỉnh: I'm busier today than I was yesterday.

(Hôm nay tôi bận hơn hôm qua.)

2 He's the shortest boy of the class.

Cách sửa: of (của) => in (trong)

Câu hoàn chỉnh: He's the shortest boy in the class.

(Anh ấy là cậu bé thấp nhất trong lớp.)

3 Kate's more short than Alice.

Cách sửa: more short => shorter (thấp hơn)

Câu hoàn chỉnh: Kate's shorter than Alice.

(Kate thấp hơn Alice.)

4 You're not as clever than me.

Cách sửa: than => as (bằng)

Câu hoàn chỉnh: You're not as clever as me.

(Bạn không thông minh bằng tôi.)

5 Today is longest day of the year.

Cách sửa: longest => the longest (dài nhất)

Câu hoàn chỉnh: Today is the longest day of the year.

(Hôm nay là ngày dài nhất trong năm.)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Bài 4.1.2 (SGK Friends Global - Trang 120)

Hướng dẫn giải

1 Mum drives faster than Dad. (fast)

(Mẹ lái xe nhanh hơn bố.)

2 Dad drives better than Mum. (well)

(Bố lái xe giỏi hơn mẹ.)

3 Fred writes more beautifully than Grace. (beautifully)

(Fred viết đẹp hơn Grace.)

4 Harry works more slowly than me. (slowly)

(Harry làm việc chậm hơn tôi.)

5 Pete usually arrives at school later than everyone else. (late)

(Pete thường đến trường muộn hơn những người khác.)

6 Who speaks French more fluently (fluently): Dave or Bess?

(Ai nói tiếng Pháp trôi chảy hơn: Dave hay Bess?)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Bài 4.1.3 (SGK Friends Global - Trang 120)

Hướng dẫn giải

1 Who writes the most neatly? (neatly)

(Ai viết gọn gàng nhất?)

2 Sarah finished her homework the fastest (fast)

(Sarah hoàn thành bài tập về nhà nhanh nhất.)

3 Tom plays chess the worst (badly)

(Tom chơi cờ tệ nhất.)

4 Joe speaks the loudest (loud)

(Joe nói to nhất.)

5 lan definitely tries the hardest of all of us. (hard)

(Lan chắc chắn là người cố gắng nhất trong tất cả chúng tôi.)

6 Who gets up the earliest in your family? (early)

(Ai là người dậy sớm nhất trong gia đình bạn?)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Bài 4.1.4 (SGK Friends Global - Trang 121)

Hướng dẫn giải

1 Janet is more confident than Ryan.

(Janet tự tin hơn Ryan.)

Ryan is less confident than Janet.

(Ryan kém tự tin hơn Janet.)

2 Hannah and Ellie are more intelligent than Vicky.

(Hannah và Ellie thông minh hơn Vicky.)

Vicky is the least intelligent of the three girls.

(Vicky là người kém thông minh nhất trong ba cô gái.)

3 Marcus's house and Daniel's house are more spacious than Donna's.

(Nhà của Marcus và nhà của Daniel rộng rãi hơn nhà của Donna.)

Donna's house is the least spacious of the three.

(Ngôi nhà của Donna là ngôi nhà kém rộng rãi nhất trong ba ngôi nhà.)

4 Harriet's flat is more cramped than Clare's flat.

(Căn hộ của Harriet chật chội hơn căn hộ của Clare.)

Clare's flat is less cramped than Harriet's flat.

(Căn hộ của Clare ít chật chội hơn căn hộ của Harriet.)

5 Jess and Maisy live in a more lively area than Annie.

(Jess và Maisy sống ở khu sôi động hơn Annie.)

Annie lives in the least lively area.

(Annie sống ở khu vực ít sôi động nhất.)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Bài 4.1.5 (SGK Friends Global - Trang 121)

Hướng dẫn giải

2 My flat isn't as charming as it was when I first moved into it.

(Căn hộ của tôi không còn đẹp như khi tôi mới chuyển đến.)

3 The house is actually more spacious than it looks from the outside.

(Ngôi nhà thực sự rộng rãi hơn so với khi nhìn từ bên ngoài.)

4 Kelly wasn't as late as I was before.

(Kelly không còn trễ như tôi trước đây.)

5 There are fewer contemporary buildings in the town centre than there used to be.

(Có ít tòa nhà hiện đại hơn ở trung tâm thị trấn so với trước đây.)

6 I'm happier in my new flat than I thought she would be.

(Tôi hạnh phúc hơn trong căn hộ mới của mình hơn là tôi nghĩ cô ấy sẽ như thế.)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Bài 4.1.6 (SGK Friends Global - Trang 121)

Hướng dẫn giải

1 My car is smaller than yours.

(Xe của tôi nhỏ hơn của bạn.)

My car isn’t as big as yours. (as)

(Xe của tôi không lớn bằng của bạn.)

2 There aren't as many people on the beach now.

(Bây giờ không có nhiều người trên bãi biển.)

There are fewer people on the beach now. (fewer)

(Có ít người hơn trên bãi biển bây giờ.)

3 Flats are usually cheaper than houses.

(Căn hộ thường rẻ hơn nhà ở.)

Flats aren’t usually as expensive as houses. (expensive)

(Căn hộ thường không đắt bằng nhà ở.)

4 The weather is becoming increasingly hot.

(Thời tiết ngày càng trở nên nóng bức.)

The weather is getting hotter. (hotter)

(Thời tiết ngày càng nóng hơn.)

5 We've never stayed in a less spacious hotel room.

(Chúng tôi chưa bao giờ ở trong một phòng khách sạn ít rộng rãi hơn.)

This is the least spacious hotel room we've ever stayed in. (least)

(Đây là phòng khách sạn kém rộng rãi nhất mà chúng tôi từng ở.)

6 As you spend more on the flat, it becomes more valuable.

(Khi bạn chi tiêu nhiều hơn cho căn hộ, nó sẽ trở nên có giá trị hơn.)

The more you spend on the flat, the more valuable it becomes. (the)

(Bạn càng chi nhiều tiền cho căn hộ, nó càng trở nên có giá trị.)

7 I didn't think the rent would be so high.

(Tôi không nghĩ tiền thuê nhà lại cao như vậy.)

The rent is higher than I thought. (than)

(Tiền thuê nhà cao hơn tôi nghĩ.)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Bài 4.2.1 (SGK Friends Global - Trang 121)

Hướng dẫn giải

1 I can't drive a car; I'm too young.

(Tôi không thể lái xe ô tô; Tôi còn quá trẻ.)

If I were old enough, I would learn to drive a car.

(Nếu tôi đủ lớn, tôi sẽ học lái xe ô tô.)

2 He won't offer you a job; you aren't reliable enough.

(Anh ta sẽ không cho bạn một công việc; bạn không đủ tin cậy)

If you were reliable enough, he would offer you a job.

(Nếu bạn đủ tin cậy, anh ấy sẽ đề nghị cho bạn một công việc.)

3 She hasn't got a dog; her flat is really small.

(Cô ấy không nuôi chó; căn hộ của cô ấy thực sự rất nhỏ.)

If her flat were bigger, she would get a dog.

(Nếu căn hộ của cô ấy lớn hơn, cô ấy sẽ có một con chó.)

4 I can't use my brother's phone; I don't know the password.

(Tôi không thể sử dụng điện thoại của anh trai tôi; Tôi không biết mật khẩu.)

If I knew the password, I would use my brother's phone.

(Nếu tôi biết mật khẩu, tôi sẽ sử dụng điện thoại của anh trai tôi.)

5 She isn't a good guitarist; she doesn't practise.

(Cô ấy không phải là một người chơi guitar giỏi; cô ấy không tập luyện.)

If she practised, she would be a good guitarist.

(Nếu cô ấy luyện tập, cô ấy sẽ là một tay guitar giỏi.)

6 We can't go to the beach; it isn't sunny today.

(Chúng tôi không thể đi biển; hôm nay trời không nắng.)

If it were sunny today, we would go to the beach.

(Nếu hôm nay trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Bài 4.2.2 (SGK Friends Global - Trang 121)

Hướng dẫn giải

1 If I lived (live) in the USA, I would visit New York City.

(Nếu tôi sống ở Mỹ, tôi sẽ đến thăm thành phố New York.)

2 If I had (have) ten brothers and sisters, I would never feel lonely.

(Nếu tôi có mười anh chị em, tôi sẽ không bao giờ cảm thấy cô đơn.)

3 If humans could (can) fly, we would save a lot of time on transportation.

(Nếu con người có thể bay, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho việc di chuyển.)

4 If I could (can) travel through time, I would visit ancient Egypt.

(Nếu tôi có thể du hành xuyên thời gian, tôi sẽ đến thăm Ai Cập cổ đại.)

5 If computers did not exist (not exist), we could not learn effectively.

(Nếu máy tính không tồn tại, chúng ta sẽ không thẻ học tập hiệu quả.)

6 If I found (find) a diamond ring, I would return it to its owner.

(Nếu tôi tìm thấy một chiếc nhẫn kim cương, tôi sẽ trả lại cho chủ nhân của nó.)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Bài 4.3.1 (SGK Friends Global - Trang 122)

Hướng dẫn giải

2 My dad is always singing in the shower.

(Bố tôi luôn hát trong khi tắm.)

Đáp án: I wish my dad wouldn't sing in the shower.

(Tôi ước bố tôi sẽ không hát khi tắm.)

3 She's always sending me text messages at night.

(Cô ấy luôn gửi tin nhắn cho tôi vào ban đêm.)

Đáp án: If only she wouldn't send me text messages at night.

(Giá như cô ấy không gửi tin nhắn cho tôi vào ban đêm.)

4 You're always borrowing my dictionary.

(Bạn luôn mượn từ điển của tôi.)

Đáp án: If only you wouldn't borrow my dictionary.

(Giá như bạn không mượn từ điển của tôi.)

5 Our car is always breaking down on the motorway.

(Xe của chúng tôi luôn bị hỏng trên đường cao tốc.)

Đáp án: If only our car wouldn't break down on the motorway.

(Giá mà xe của chúng tôi không bị hỏng trên đường cao tốc.)

6 You're always telling people my secrets.

(Bạn luôn nói với mọi người những bí mật của tôi.)

Đáp án: I wish you wouldn't tell people my secrets.

(Tôi ước bạn sẽ không nói với mọi người những bí mật của tôi.)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Bài 4.3.2 (SGK Friends Global - Trang 122)

Hướng dẫn giải

1 I wish I had (have) a brother or sister.

(Tôi ước mình có anh trai hoặc em gái.)

2 If only they would stop (stop) talking - I can't hear the film.

(Giá như họ ngừng nói chuyện - Tôi không thể nghe thấy bộ phim.)

3 I wish you would take (take) a photo of me so I could send it to my friends.

(Tôi ước bạn sẽ chụp một bức ảnh của tôi để tôi có thể gửi cho bạn bè của mình.)

4 If only we understood (understand) Spanish, we could ask for directions.

(Giá như chúng tôi hiểu tiếng Tây Ban Nha, chúng tôi có thể hỏi đường.)

5 I wish you liked (like) Chinese food; I don't want pizza again.

(Tôi ước bạn thích đồ ăn Trung Quốc; Tôi không muốn ăn pizza nữa.)

6 I wish you would finish (finish) that burger; I don't like the smell.

(Tôi ước bạn sẽ ăn hết cái bánh mì kẹp thịt đó; Tôi không thích cái mùi đó.)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)