Thực hành Tiếng Việt: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật

Câu 1 (SGK Cánh Diều trang 33)

Hướng dẫn giải

a. Nhân vật người đàn bà hàng chài đã xưng “con- quý tòa”  khi gặp chánh án Đẩu cùng lời nói “ Con lạy quý tòa”… “Quí tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó…” thể hiện thái độ khúm núm, sợ sệt, van xin của người đàn bà hàng chài khi ở tòa án huyện. 

b. Nhân vật người đàn bà hàng chài đã xưng hô “chị- các chú” với Đẩu và Phùng khi đưa ra các lí do từ chối sự giúp đỡ của Đẩu. Đây là giọng điệu của người từng trải, nhiều kinh nghiệm sống.  Lời thoại này thể hiện được thái độ sắc sảo, từng trải và thấu hiểu lẽ đời của người đàn bà hàng chài 
 

(Trả lời bởi Mon an)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Cánh Diều trang 34)

Hướng dẫn giải

a. Nhận xét của người kể chuyện về ngôn ngữ của nhân vật Đẩu:

“giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án”

→ Ý nghĩa: Thể hiện sự thay đổi thái độ của nhân vật Đẩu khi nói chuyện với người đàn bà hàng chài về hành vi bạo lực của người chồng. Đó là cảm xúc bất bình, giận dứ trước sự độc ác với người đàn ông “Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn.” 

b. Nhận xét của người kể chuyện về ngôn ngữ của nhân vật Đẩu:

“Đẩu thay đổi cách xưng hô, khoác lên mình cái cung cách bề ngoài của một vị chánh án”

→ Ý nghĩa: Thể hiện thái độ của nhân vật Đẩu khi muốn tiếp tục thuyết phục người đàn bà hàng chài bỏ chồng. Trước đó, khi không thể thuyết phục người đàn bà hàng chài, Phùng xuất hiện với mấy vết thương đã lên da non, Đẩu muốn tiếp tục đưa ra lời khuyên cho người đàn bà hàng chài.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Cánh Diều trang 34)

Hướng dẫn giải

a. Đoạn trích trên đã gửi gắm những thông điệp của tác giả đối về trách nhiệm và sứ mạng của giới trẻ với thế hệ trẻ hiện nay. Vì vậy, trong đoạn trích sử dụng ngôn ngữ trang trọng:

- Từ ngữ chọn lọc: “học sinh, sinh viên, tri thức trẻ”, “cán bộ lãnh đạo, quản lý liêm khiết có trình độ cao..”, “trách nhiệm và sứ mệnh”

- Thể hiện sự nghiêm túc, trang trọng, động viên tinh thần cho giới trẻ của tác giả 

→ Đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng:

- Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong các trường hợp trang trọng, học thuật: phát biểu trong các cuộc họp, thuyết trình hội thoại,..

- Từ ngữ chọn lọc 

- Ngôn ngữ thể hiện sự nghiêm túc, trang trọng 

b. Đoạn trích trên là lời nói của người mẹ gửi tới con gái khi con phải chuẩn bị học xa nhà. Vì thế, đoạn trích sử dụng ngôn ngữ thân mật:

- Xưng hô thân mật: “mẹ- con”, “con gái yêu quý”, “con gái của mẹ”, “cô gái của mẹ”

- Thể hiện cảm xúc lo lắng, yêu thương, quan tâm chăm sóc của người mẹ khi dặn dò con gái lúc con chuẩn bị đi học xa nhà: “Mẹ vẫn lo lắng y như ngày đầu tiên con đi nhà trẻ, con khóc mà lòng mẹ xót xa”, “ Mẹ biết con không còn mãi bé, cô gái của mẹ đã lớn và đến lúc con phải bay bằng chính đôi cánh của mình, trên bầu trời của con”…

→ Đặc điểm của ngôn ngữ thân mật: 

- Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong tình huống đời thường khi nói và viết cho người thân, bạn bè: viết thư, tin nhắn,…

- Từ ngữ đời thường, giản dị

- Thể hiện cảm xúc cá nhân 

(Trả lời bởi Mon an)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Cánh Diều trang 34)

Hướng dẫn giải

Nhân vật

Giao tiếp

Nội dung

Giao tiếp

 

Bạn mới quen

 

Bạn thân

Chào hỏi

Chào cậu, cậu khỏe không?

Dạo này thế nào?

Hỏi mượn sách

Cậu ơi, cậu cho tớ mượn sách được không ?

Cho tớ mượn sách nhé !

Hỏi về ước mơ

Uớc mơ của cậu sau này là gì thế?

Cậu muốn làm gì trong tương lai?

Hỏi bài tập khó

Bài toán này khó quá, cậu có biết làm bài này không?

Cậu chỉ cho tớ bài tập này với!

→ Giải thích cách lựa chọn từ ngữ, kiểu câu:

- Đối với bạn mới quen, để thể hiện thái độ lịch sử, cần sử dụng, chọn lọc từ ngữ và kiểu câu thường là câu hỏi.

- Đối với bạn thân- người bạn mà chúng ta thân thiết, lựa chọn từ ngữ đời thường, giản dị và các kiểu câu thường sử dụng là câu đơn, ngắn gọn.

(Trả lời bởi Mon an)
Thảo luận (1)