SPEAKING

Think! (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

Zoe and Aaron are in a restaurant. They are having some drink. Aaron is looking at Zoe's phone. It looks like that they are discussing about something.

(Zoe và Aaron đang ở trong một nhà hàng. Họ đang có một chút đồ uống. Aaron đang nhìn vào điện thoại của Zoe. Có vẻ như họ đang bàn bạc về một chuyện gì đó.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu 1 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

1. hot and sunny

2. a picnic

3. drinks

4. my house  

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Câu 2 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

1. P       

2. P       

3. O   

4. O  

5. P    

6. P   

7. P

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

1. A: It'll be cold and wet on Saturday. Let's stay at home.

    (Vào thứ Bảy, trời sẽ lạnh và ẩm ướt. Hãy ở nhà.)

    B: Good idea! I'll ask Naomi to come too. 

    (Ý kiến hay! Tôi cũng sẽ rủ Naomi đến nhà.)

2. A: It'll be rainy tomorrow. Why dont you come to my house in the afternoon?

    (Ngày mai trời sẽ mưa. Tại sao bạn không đến nhà tôi vào buổi chiều?)

    B: Great! I'll  be there at three

    (Tuyệt vời! Tôi sẽ đến đó lúc ba giờ.)

3. A: It'll be hot and sunny tomorrow afternoon. Let's have a barbecue.

    (Chiều mai trời sẽ nắng nóng. Hãy tổ chức tiệc nướng.)

    B: Cool! I can bring some chicken. 

    (Tuyệt! Tôi có thể mang theo một ít thịt gà.)

4. A: Let's meet outside the sports centre at 8 p.m. Don't be late!

    (Hãy gặp nhau bên ngoài trung tâm thể thao lúc 8 giờ tối. Đừng đến muộn nhé!)

    B: OK. I won't be late.... I promise.

    (Được rồi. Tôi sẽ không đến muộn .... Tôi hứa.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

Lan: Look! It says it'lI be cold and rainy this weekend. Let's go to my house.

(Nhìn kìa! Nó nói rằng trời sẽ lạnh và mưa vào cuối tuần này. Đến nhà tôi đi.)

Mai: That's a good idea! Let's do something inside.

(Đó là một ý kiến hay! Hãy làm một cái gì đó ở trong nhà.)

Lan: Yes, We can watch a movie. I know a very interesting movie.

(Vâng, chúng ta có thể xem một bộ phim. Tôi biết một bộ phim rất thú vị.)

Mai: I can bring some coca.

(Tôi có thể mang một ít nước ngọt có ga.)

Lan: Great! I'll ask Hoa to bring some popcorn.

(Tuyệt vời! Tôi sẽ bảo Hoa mang một ít bỏng ngô.)

Mai: Right. I'll text Phuong to see if she wants to come, too.

(Đúng vậy. Tôi sẽ nhắn tin cho Phương xem bạn ấy có muốn đến không.)

Lan: Let's come to my house at 2 p.m. My mum can buy us some cookies.

(Hãy đến nhà tôi lúc 2 giờ chiều. Mẹ tôi có thể mua cho chúng tôi một số bánh quy.)

Mai: OK. I'll be at your house at two.

(Được rồi. Tôi sẽ đến nhà bạn lúc 2 giờ.)

Lan: Don't be late, Mai and don't forget the coca.

(Đừng đến muộn, Mai và đừng quên coca.)

Mai: I won't...l promise.

(Tôi sẽ không quên... tôi hứa.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)