SKILLS 1

Exercise 1 (SGK Global Success - Trang 78)

Hướng dẫn giải

Yes, we can see some potential danger as the students do not walk across the street at the zebra crossing and it seems like they are not paying attention to other vehicles on the road.

(Có, chúng ta có thể thấy một số nguy hiểm tiềm ẩn khi các học sinh không đi bộ qua đường ở nơi có vạch kẻ đường và dường như họ không để ý đến những phương tiện khác trên đường.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Global Success - Trang 78)

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

This text is about traffic rules.

(Văn bản nói về luật giao thông.)

Giải thích: The text mentions some rules for pedestrians, cyclists and passengers when participating in traffic.

(Văn bản đề cập đến một số quy định đối với người đi bộ, đi xe đạp và hành khách khi tham gia giao thông.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Global Success - Trang 78)

Hướng dẫn giải

1. Where should pedestrians cross the street?

 (Khi qua đường người đi bộ phải đi ở đâu?)

- At the zebra crossing. 

(Trên vạch kẻ đường.)

Thông tin: Walk across the street at the zebra crossing. 

(Đi bộ qua đường trên vạch kẻ đường.)

2. Which lane should you use when riding a bike?

 (Bạn nên sử dụng làn đường nào khi đi xe đạp?)

- The cycle lane. 

(Làn đường dành cho xe đạp.)

Thông tin:… and always use the cycle lane. 

(… và luôn đi trên làn đường dành cho xe đạp.)

3. What should you do before you turn while riding a bike? 

(Bạn nên làm gì trước khi rẽ khi đang đi xe đạp?)

- Give a signal before you turn. 

(Ra tín hiệu trước khi rẽ.)

Thông tin: … Give a signal before you turn. 

(Ra tín hiệu trước khi rẽ.)

4. What must you do when you get on or off a bus? 

(Bạn phải làm gì khi chuẩn bị lên hoặc xuống xe buýt?)

- Wait for buses to fully stop. 

(Chờ xe buýt dừng hẳn.)

Thông tin: …Wait for buses to fully stop before getting on or off. 

(…Chờ xe buýt dừng hẳn trước khi lên hoặc xuống.)

5. What mustn't you do when you are in a moving vehicle? 

(Bạn không được làm gì khi ngồi trên xe đang di chuyển?)

- Don't stick any body parts out of the window.

 (Không đưa bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra ngoài cửa sổ.)

Thông tin: … Don't stick any body parts out of the window of a moving vehicle. 

(…Không đưa bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ phương tiện khi đang di chuyển.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Global Success - Trang 78)

Hướng dẫn giải

- When being a raod user, we had better not:

(Khi tham gia giao thông, chúng ta không nên:)

- Cross the road on a red light. 

(Sang đường khi đèn đỏ.)

- Cycle in the pavement or footpath. 

(Đạp xe trên vỉa hè hoặc lối đi bộ..)

- Lose cocentration when driving. 

(Mất tập trung khi đang lái xe.)

- Stick any body parts out of the window of a moving vehicle. 

(Đưa bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ phương tiện khi đang di chuyển.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Global Success - Trang 78)

Hướng dẫn giải

1. Hoang is riding a bike, and he is wearing a helmet. 

(Hoàng đang đi xe đạp, và anh ấy đang đội mũ bảo hiểm.)

=> Hoang is being safe when being a road user because he wearing a helmet when ride a bike. 

(Hoàng được đảm bảo an toàn khi là người tham gia giao thông do đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp.)

2. It is raining hard, but Mr Long is driving quickly.

 (Trời mưa to, nhưng chú Long vẫn lái xe rất nhanh.)

=> Mr Long is not safe because when it rains hard, the road is very slippery causing danger if he drives quickly. 

(Chú Long không an toàn vì trời mưa to, đường rất trơn trượt gây nguy hiểm nếu đi nhanh)

3. The students are standing in a line to get on the school bus. 

(Các bạn học sinh đang đứng xếp hàng để lên xe buýt của trường.)

=> The students is being safe because they standing in a line to get on the school bus.

(Các học sinh đang được an toàn vì họ đứng xếp hàng để lên xe buýt đến trường.)

4. Mr Binh is taking his daughter to school on his motorbike. She is sitting in front of him. 

(Chú Bình chở con gái đi học bằng xe máy. Cô bé lại ngồi ngay trước mặt chú.)

=> Mr Binh is not safe because his daughter is sitting in front of him. 

(Chú Bình không an toàn vì để con gái đang ngồi phía trước.)

5. Michelle is cycling to school and she is waving and shouting to her friends.

 (Michelle đang đạp xe đến trường và cô ấy đang vẫy tay và hét lớn để gọi bạn bè của mình.)

=> Michelle is not safe because she loses concentration when cycling. 

(Michelle không an toàn vì mất tập trung khi đạp xe.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)