Reading

Task A (SGK Explore English - Trang 45)

Hướng dẫn giải

I think animals can be nice.

For example:

- A hippo ran quickly to the crocodile and chased it away. Paoilillo says hippos sometimes protect other animals from crocodiles.

- The healthy elephant took a bush and put it carefully into his new friend's mouth.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ động vật có thể rất tốt.

Ví dụ:

- Một con hà mã chạy nhanh đến chỗ con cá sấu và đuổi nó đi. Paoilillo cho biết hà mã đôi khi bảo vệ các động vật khác khỏi cá sấu.

- Chú voi khỏe mạnh lấy một bụi cây và cẩn thận nhét vào miệng người bạn mới của mình.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Task B (SGK Explore English - Trang 45)

Hướng dẫn giải

1 - c: A fox played with another animal.

2 - b: A hippo protected another animal.

3 - a: An elephant gave food to another animal.

Giải thích:

1. Thông tin ‘’She walked away because a male fox played roughly with her. After the male fox lowered his head, she gave him another chance. This time, he played more gently’’

2. Thông tin “A hippo ran quickly to the crocodile and chased it away. Paoilillo says hippos sometimes protect other animals from crocodiles’’

3. Thông tin “An elephant in Kenya needed help because he hurt his trunk and couldn't put food into his mouth. Researcher Kayhan Ostovar watched silently. He saw the hurt elephant show his sore trunk to a healthy elephant. The healthy elephant took a bush and put it carefully into his new friend's mouth’’

Hướng dẫn dịch:

Các nhà khoa học nói rằng một số loài động vật có khả năng tử tế. Dưới đây là một số câu chuyện đáng ngạc nhiên về hành vi của động vật.

Mọi người thường bỏ đi khi ai đó không tử tế với họ. Marc Bekoff, nhà nghiên cứu tại Đại học Colorado, đã chứng kiến một con cáo đỏ cái làm được điều đó. Cô bỏ đi vì một con cáo đực chơi đùa thô bạo với cô. Sau khi cáo đực cúi đầu xuống, cô lại cho anh một cơ hội nữa. Lần này anh chơi nhẹ nhàng hơn.

Một con voi ở Kenya cần được giúp đỡ vì nó bị đau vòi và không thể đưa thức ăn vào miệng. Nhà nghiên cứu Kayhan Ostovar im lặng quan sát. Anh ta nhìn thấy con voi bị thương đưa cái vòi bị đau của mình cho một con voi khỏe mạnh. Chú voi khỏe mạnh lấy một bụi cây và cẩn thận nhét vào miệng người bạn mới của mình.

Hà mã và cá sấu thường chơi đùa cùng nhau trên sông. Một ngày nọ, Karen Paoilillo, chuyên gia về động vật hoang dã ở Zimbabwe, nhìn thấy một con cá sấu đang cố ăn thịt một con khỉ. Một con hà mã chạy nhanh tới chỗ con cá sấu và đuổi nó đi. Paoilillo cho biết hà mã đôi khi bảo vệ các động vật khác khỏi cá sấu.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Task C (SGK Explore English - Trang 45)

Hướng dẫn giải

gently - unkind

loudly - silently

slowly - quickly

Giải thích:

Dựa trên nét nghĩa của từng từ sau đó tìm ra các từ trái nghĩa

gently (adv): một cách nhẹ nhàng, tử tế

loudly (adv): một cách ồn ào

slowly (adv): một cách chậm rãi

Hướng dẫn dịch:

unkind (adj): không tốt, không tử tế

silently (adv): một cách im lặng

quickly (adv): một cách nhanh chóng

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)