Ôn tập Học kì I

Câu 1 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 121)

Hướng dẫn giải

Thể loại

Đặc điểm

Thơ bốn chữ

+ Mỗi dòng có 4 chữ. 

+ Thường có nhịp 2/2.

+ Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ  trong một bài thơ.

+ Sử dụng đan xen vần chân và vần lưng.

Thơ năm chữ

+ Mỗi dòng có năm chữ.

+ Nhịp 3/2 hoặc 2/3.

+ Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ  trong một bài thơ.

+ Sử dụng đan xen vần chân và vần lưng.

Truyện ngụ ngôn

+ Là truyện kể ngắn gọn, hàm súc. 

+ Viết bằng văn xuôi hoặc văn vần.

+ Truyện đưa ra bài học về cách nhìn nhận sự việc, cách ứng xử  của con người trong cuộc sống.

+ Đề tài: vấn đề đạo đức, cách ứng xử.

+ Nhân vật: loài vật, đồ vật hoặc con người.

+ Cốt truyện: xoay quanh một sự kiện để đưa ra bài học hoặc lời khuyên.

+ Tình huống truyện là tình thế làm nảy sinh câu chuyện khiến   nhân vật bộc lộ tính cách.

Tùy bút

+ Là một thể trong ký, dùng để ghi chép, miêu tả.

+ Thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng và vấn đề của cuộc sống. 

Tản văn

+ Là loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc có cách thể hiện đa dạng.

+ Mang tính chất chấm phá, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc     của người viết qua các hiện tượng đời sống thường nhật, giàu ý     nghĩa xã hội.

Văn bản giới thiệu một quy tắc      hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động

+ Văn bản thông tin.

+ Nhằm giúp người đọc hiểu được mục đích, ý nghĩa, quy cách      thực hiện.

+ Bố cục rõ ràng, các đề mục kết hợp hiệu quả phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ.

Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học

+ Thuộc thể nghị luận văn học, được viết ra để bàn về một tác     phẩm văn học.

+ Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm cần bàn luận, có  thể là nhân vật, chi tiết, ngôn ngữ, đề tài, chủ đề,..

+ Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc,     người nghe.

+ Các ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lý.

 
(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 121)

Hướng dẫn giải

a. Văn bản trên thuộc thể loại thơ ngụ ngôn. Dựa vào những dấu hiệu: 

+ Văn bản được kể lại một cách ngắn gọn, hàm súc.

+ Viết bằng văn vần

+ Đưa ra bài học về cách sống, cách sinh hoạt.

+ Nhân vật: là loài vật kiến, ve sầu,..

b. Tóm tắt: 

Mùa đông đến, ve sầu không có nơi trú rét, không có thức ăn phải đến nhà kiến xin vay. Kiến hỏi ve suốt mùa hè đã làm gì. Ve nói suốt mùa hè ve ca hát còn Kiến thì bảo để kiến múa cho ve xem.

c. Nhận xét: 

- Ve là một kẻ đam mê ca hát, lười biếng, không chịu làm lụng, chỉ ham mê vui ca.

- Kiến: là một người chăm chỉ, cần mẫn, khôn khéo và thông minh.

d. 

Chủ đề: bài học về sự tiết kiệm, chăm chỉ

Thông điệp: Chúng ta phải biết tiết kiệm dành dụm cho tương lai, phòng khi gặp khó khăn, ốm yếu bệnh tật.

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 122)

Hướng dẫn giải

- Sưu tầm các bài thơ: Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải), Lượm (Tố Hữu), Ông đồ (Vũ Đình Liên), Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh),...

- Ấn tượng của em với bài thơ Lượm: Là một bài thơ hay, cảm động về một tấm gương bé bỏng hi sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

 

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 122)

Hướng dẫn giải

- Tác dụng của việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ với phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin qua văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn (A-đam Khu) là:

+ Văn bản trở nên rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu hơn.

+ Những phần không thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ thì đã có phương tiện phi ngôn ngữ như: hình ảnh minh họa khiến cho việc đọc hiểu vẫn diễn ra một cách thuận lợi

 

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu 5 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 122)

Hướng dẫn giải

Em rút ra những lưu ý trong cách đọc hiểu văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học là: 

+ Đọc theo thứ tự từ lớn đến bé: vấn đề được bàn luận, ý kiến lớn, ý kiến nhỏ, lí lẽ và dẫn chứng.

+ Tìm hiểu được đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học trong từng tác phẩm.

+ Tìm hiểu các chi tiết phải theo tuần tự hợp lý.

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu 6 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 122)

Hướng dẫn giải

Bài học

Thể loại

Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng

1

Thơ

Con chim chiền chiện

2

Truyện ngụ ngôn

Chân, tay, tai, mắt, miệng

3

Tùy bút, tản văn

Mùa phơi sân trước

4

Văn bản thông tin

Phòng tránh đuối nước

5

Văn bản nghị luận

Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng.

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu 7 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 123)

Hướng dẫn giải

a. em không thấy dấu chấm lửng ạ

b. Xác định: luôn, thì, còn, đã.

Chức năng: giúp câu văn thêm mượt mà, tăng sức diễn đạt cho người viết khi nói về một sự vật sự việc.

c. 3 từ: rặt, cặm, bồ.

d. Chủ đề xuyên suốt: hoạt động của những ngôi nhà ở làng quê.

Trình tự sắp xếp không được liền mạch.

Vì theo ý nghĩa và nội dung câu văn, câu (1) phải liền tiếp với câu (4), rồi đến đoạn (2) và (5) cuối cùng.

(Trả lời bởi Đỗ Tuệ Lâm)
Thảo luận (1)

Câu 8 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 123)

Hướng dẫn giải

a. Xác định các thuật ngữ có trong đoạn văn: Số liệu, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ hóa

Đó là thuật ngữ của ngành khoa học xã hội.

b. Sơ đồ hoá kiến thức là một phương pháp dạy học trong đó người giáo viên sử dụng sơ đồ như một phương tiện giảng dạy trong các tiến trình lên lớp. Khi xây dựng sơ đồ, cần lưu ý những yêu cầu về tính khoa học, tính sư phạm, tư tưởng, tính mĩ thuật.

 Một số từ ngữ có chứa yếu tố Hán Việt “hóa”: Văn hóa, xã hội hóa. .

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)

Câu 9 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 124)

Câu 10 (SGK Ngữ văn 7 tập 1 - Bộ sách Chân trời sáng tạo - Trang 124)

Hướng dẫn giải

Kiểu bài

Trước khi viết

Tìm ý và lập dàn ý

Viết bài/ viết đoạn

Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm

Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ

- Xác định đề tài: nắm rõ đề tài được nhắc đến.

-Thu thập tư liệu: Thu thập dẫn chứng thơ liên quan.

- Nghĩ ra những ý chính mà mình sẽ viết rồi lập dàn ý cụ thể.

Viết đoạn văn hoàn chỉnh, có cảm xúc và bám sát đề bài.

Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn.

Bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử

- Xác định đề tài: nắm rõ đề tài được nhắc đến.

-Thu thập tư liệu: Thu thập dẫn chứng nhân vật/sự việc liên quan (hình ảnh, tư liệu, lời kể của nhân vật).

- Nghĩ ra những ý chính mà mình sẽ viết rồi lập dàn ý cụ thể.

Viết bài văn hoàn chỉnh, có cảm xúc và bám sát đề bài.

Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn.

Bài văn biểu cảm về sự việc

- Xác định đề tài: nắm rõ đề tài được nhắc đến.

-Thu thập tư liệu: Thu thập dẫn chứng sự việc liên quan (hình ảnh, tư liệu, lời kể của nhân vật).

- Nghĩ ra những ý chính mà mình sẽ viết rồi lập dàn ý cụ thể.

Viết bài văn hoàn chỉnh, có cảm xúc và bám sát đề bài.

Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn.

Bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học

- Xác định đề tài: nắm rõ đề tài được nhắc đến.

-Thu thập tư liệu: Thu thập dẫn chứng nhân vật liên quan (hình ảnh, tư liệu, lời kể của nhân vật).

- Nghĩ ra những ý chính mà mình sẽ viết rồi lập dàn ý cụ thể.

Viết bài văn hoàn chỉnh, có cảm xúc và bám sát đề bài.

Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn.

Bài văn thuyết minh về quy tắc hay luật lệ của hoạt động

- Xác định đề tài: nắm rõ đề tài được nhắc đến.

-Thu thập tư liệu: Thu thập dẫn chứng quy tắc/ luật lệ liên quan (hình ảnh, tư liệu, lời kể của nhân vật).

- Nghĩ ra những ý chính mà mình sẽ viết rồi lập dàn ý cụ thể.

Viết bài văn hoàn chỉnh, có cảm xúc và bám sát đề bài.

Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn.

(Trả lời bởi Thanh An)
Thảo luận (1)