Ôn tập chương VII

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 92)

Hướng dẫn giải

- Thành phần dinh dưỡng, vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản.

+ Thức ăn hỗn hợp: Thức ăn hỗn hợp có chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng như protein, lipid, carbohydrate, khoáng chất để phù hợp với từng loài, từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của thuỷ sản.

+ Chất bổ sung: Chất bổ sung (vitamin, khoáng chất, amino acid,...) có vai trò gia tăng giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn thuỷ sản, giúp động vật thuỷ sản tiêu hoá, hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn

+ Thức ăn tươi sống: Thức ăn tươi sống (giun quế, sinh vật phù du, tảo xanh,...) có vai trò cung cấp dinh dưỡng cho động vật thuỷ sản. Thức ăn tươi sống thường có hàm lượng protein cao, phù hợp với đặc tính bắt mồi chủ động của một số loài thuỷ sản.

+ Nguyên liệu: Nguyên liệu làm thức ăn thuỷ sản có vai trò quan trọng trong việc phối chế thức ăn. Thành phần nguyên liệu chính trong thức ăn thuỷ sản bao gồm nhóm cung cấp protein, nhóm cung cấp năng lượng và các chất phụ gia

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 92)

Hướng dẫn giải

Một số phương pháp bảo quản thức ăn cho thủy sản:

- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp

- Bảo quản nơi  nhiệt độ thấp: kho lạnh, tủ lạnh, tủ đông

- Sấy khô, bọc kín bằng túi nilong

- ...
Một số phương pháp chế biến thuỷ sản:
- Thức ăn từ nguồn gốc thực vật:

+ Rau xanh: Rau muống, bèo, rau diếp cá,... rửa sạch, băm nhỏ.

+ Cám gạo, bột mì: Trộn với nước, nấu chín.

+ Trái cây, củ quả: Băm nhuyễn, trộn với các nguyên liệu khác.

- Thức ăn từ nguồn gốc động vật:

+ Tép, cá tạp: Băm nhỏ, trộn với các nguyên liệu khác.

+ Bột cá, bột thịt: Trộn với các nguyên liệu khác.

- ...

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 92)

Hướng dẫn giải

Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thức ăn thủy sản
1. Bảo quản:

- Sử dụng vi sinh vật có lợi:
+ Lactobacillus: Ức chế vi khuẩn gây hại, giúp kéo dài thời hạn sử dụng.
+ Bacillus: Tạo enzyme phân giải protein, giúp thức ăn dễ tiêu hóa.
- Sử dụng enzyme:
+ Protease: Phân giải protein, giúp thức ăn dễ tiêu hóa.
+ Amylase: Phân giải tinh bột, giúp thức ăn dễ tiêu hóa.
- Sử dụng chất chống oxy hóa:
+ Vitamin C: Ngăn ngừa quá trình oxy hóa, giúp thức ăn tươi ngon hơn.
+ Vitamin E: Ngăn ngừa quá trình oxy hóa, giúp thức ăn tươi ngon hơn.
2. Chế biến:

- Sử dụng enzyme:
+ Protease: Phân giải protein, giúp thức ăn dễ tiêu hóa.
+ Amylase: Phân giải tinh bột, giúp thức ăn dễ tiêu hóa.
- Sử dụng vi sinh vật:
+ Saccharomyces cerevisiae: Lên men, tạo ra vitamin và axit amin.
+ Aspergillus oryzae: Lên men, tạo ra enzyme và axit amin.
- Sử dụng công nghệ lên men:
+ Lên men lactic: Tạo axit lactic, giúp bảo quản thức ăn và tăng hương vị.
+ Lên men nấm men: Tạo vitamin và axit amin, giúp thức ăn dinh dưỡng hơn.
Liên hệ với thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương em: Gợi ý:
Địa phương em là: (Tên địa phương)

Ứng dụng công nghệ sinh học trong nuôi trồng thủy sản ở địa phương em:

- Sử dụng chế phẩm sinh học:
+ Probiotics: Bổ sung vi sinh vật có lợi vào thức ăn, giúp tôm cá khỏe mạnh và tăng cường hệ miễn dịch.
+ Enzymes: Bổ sung enzyme vào thức ăn, giúp tôm cá tiêu hóa thức ăn tốt hơn và tăng tỷ lệ hấp thu dinh dưỡng.
- Sử dụng men vi sinh:
+ Men vi sinh EM: Xử lý môi trường ao nuôi, giúp cải thiện chất lượng nước và giảm thiểu ô nhiễm.
+ Men vi sinh xử lý thức ăn thừa: Giảm thiểu thức ăn thừa, hạn chế ô nhiễm môi trường ao nuôi.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)