LANGUAGE FOCUS

Câu 1 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

1. The form of verb comes after like, prefer, hate and don’t mind is Verb-ing.

(Hình thức của động từ đứng sau like, prefer, hate và don't mind là động từ thêm -ing.)

2. The spelling of the –ing forms of the verbs run, sit and swim is running, sitting, swimming.

(Cách viết chính tả dạng -ing của động từ run, sit, swim là running, sitting, swimming.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

1. I love drinking juice.

(Tôi thích uống nước trái cây.)

2. Really? I love travelling around the world.

(Thật vậy sao? Tôi thích đi du lịch vòng quanh thế giới.)

3. I don't mind playing sports.

(Tôi không ngại chơi thể thao.)

4. I don't mind doing housework.

(Tôi không ngại làm việc nhà.)

5. I hate drinking coffee.

(Tôi ghét uống cà phê.)

6. I hate telling lie.

(Tôi ghét nói dối.)

7. I hate washing the dishes.

(Tôi ghét rửa bát.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

- To make the negative form of imperatives, we put "Don't " at the beginning of the sentence.

(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt "Don't" ở đầu câu.)

- Examples in the Health quiz 

(Các ví dụ trong bài Health quiz)

+ Don't eat. (Đừng ăn.)

+ Don't go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn.)

+ Don't go to school. (Đừng đi học.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

DOS (Nên làm)

DON'T (Không nên làm)

1. Wear uniform. 

(Mặc đồng phục.)

1. Dont talk in the lesson. 

(Không nói chuyện trong lớp.)

2. Do homework. 

(Làm bài tập.)

2. Don't eat in the leson.

(Không ăn trong giờ học.)

3. Go to school on time.

(Đi học đúng giờ.)

3. Don't fight against your friends.

(Không đánh nhau với bạn.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu 5 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

1. Eat

2. Visit

3. Don't drink 

4. Go

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Câu 6 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

RULES (Quy tắc)

We use should shouldn’t to give advice.

(Chúng ta sử dụng should / shouldn't để đưa ra lời khuyên.)

The he / she / it forms of should / shouldn’t are the same.

(Hình thức he / she / it của should / shouldn’t giống nhau.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu 7 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

You should eat fruit and vegetables

You should do exercise

You shouldn't  drink fizzy drinks

You shouldn't sit on the sofa all day

(Trả lời bởi Bagel)
Thảo luận (1)

Câu 8 (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

I talk to my friend: You should do more morning exercise.

(Tôi nói với bạn của mình: Bạn nên tập thể dục buổi sáng nhiều hơn.)

The first friend: You shouldn’t play computer games too much.

(Người bạn 1: Bạn không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều.)

The second friend: You should listen to the teacher.

(Người bạn 2: Bạn nên nghe lời cô giáo.)

The third friend: You shouldn’t stay in bed too late.

(Người bạn 3: Bạn không nên đi ngủ quá muộn.)

The second friend has got the best advice.

(Bạn thứ hai đã có lời khuyên tốt nhất.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Finished (SGK Friend Plus)

Hướng dẫn giải

1. Don’t talk in class.

(Không nói chuyện trong lớp.)

2. Don’t eat in class.

(Không ăn trong lớp.)

3. Finish the homework before the lessons.

(Hoàn thành bài tập về nhà trước giờ học.)

4. Listen to the teachers.

(Nghe lời thầy cô giáo.)

5. Clean the classroom everyday.

(Dọn dẹp lớp học hàng ngày.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)