Bài tập cuối chương V

Bài 5.18 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 108)

Hướng dẫn giải

a)

Nghề nghiệp mơ ước của nam

Bác sĩ

Công an

Giáo viên

Kĩ sư

Nghề khác

Tỉ lệ

33%

27%

13%

20%

7%

 

Nghề nghiệp mơ ước của nữ

Bác sĩ

Công an

Giáo viên

Kĩ sư

Nghề khác

Tỉ lệ

29%

8%

42%

17%

4%

 

b) Nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam là: Giáo viên

c) Số bạn nam có ước mơ làm giáo viên là: \(130.\frac{{13}}{{100}} = 16,9 \approx 17\)(bạn)

Số bạn nữ có ước mơ làm giáo viên là: \(120.\frac{{42}}{{100}} = 50,4 \approx 50\)(bạn)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5.19 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 108)

Hướng dẫn giải

a)       Biểu đồ Hình 5.38a cho biết tổng sản phẩm Quốc nội (GDP) Việt Nam qua các năm từ 2014 đến 2019

Biểu đồ Hình 5.38b cho biết đóng góp của các khu vực kinh tế vào GDP Việt Nam năm 2019.

b)      Năm 2019, GDP của Việt Nam là 261 tỉ đô la, trong đó:

Dịch vụ đóng góp: \(261.\frac{{45}}{{100}} = 117,45\)(tỉ đô la)

Nông nghiệp đóng góp: \(261.\frac{5}{{100}} = 13,05\)(tỉ đô la)

Công nghiệp và xây dựng đóng góp: \(261.\frac{{50}}{{100}} = 130,5\)(tỉ đô la)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5.20 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 108)

Hướng dẫn giải

a)       Năm 2020, số dân Trung Quốc lớn hơn, tương ứng 1,44 – 1,38 = 0,06 (tỉ người)

b)      Đến khoảng năm 2027 thì số dân hai nước bằng nhau.

c)      Dân số Trung Quốc tăng từ 2000 đến năm 2030, giảm từ năm 2030 đến năm 2050

Dân số Ấn Độ tăng nhanh qua các năm.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5.21 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 108)

Hướng dẫn giải

a)       Tỉ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế ở Việt Nam dùng biểu đồ tròn

b)      Sự thay đổi của giá gạo xuất khẩu từ năm 2010 đến nay dùng biểu đồ đoạn thẳng.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)