Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\)
A. (1; 2). B. (2; 1).
C. (–1; 2). D. (1; \(\dfrac{1}{2}\)).
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\)
A. (1; 2). B. (2; 1).
C. (–1; 2). D. (1; \(\dfrac{1}{2}\)).
Hình 6.11 là hai đường parabol trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. a < 0 < b. B. a < b < 0.
C. a > b > 0. D. a > 0 > b.
Các nghiệm của phương trình x2 + 7x + 12 = 0 là
A. x1 = 3; x2 = 4.
B. x1 = –3; x2 = –4.
C. x1 = 3; x2 = –4.
D. x1 = –3; x2 = 4.
Phương trình bậc hai có hai nghiệm x1 = 13 và x2 = 25 là
A. x2 – 13x + 25 = 0.
B. x2 – 25x + 13 = 0.
C. x2 – 38x + 325 = 0.
D. x2 + 38x + 325 = 0.
Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 6 = 0. Khi đó, giá trị của biểu thức \(A=x^2_1+x_2^2\) là
A. 13. B. 19.
C. 25. D. 5.
Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi 20 cm và diện tích 24 cm2 là
A. 5 cm và 4 cm. B. 6 cm và 4 cm.
C. 8 cm và 3 cm. D. 10 cm và 2 cm.
Vẽ đồ thị của các hàm số \(y=\dfrac{5}{2}x^2\) và \(y=-\dfrac{5}{2}x^2\) trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
Cho hàm số y = ax2. Xác định hệ số a, biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(3; 3). Vẽ đồ thị của hàm số trong trường hợp đó.
Giải các phương trình sau:
a) \(5x^2-6\sqrt{5}x+2=0;\)
b) \(2x^2-2\sqrt{6}x+3=0\).
Cho phương trình x2 – 11x + 30 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính:
a) \(x_1^2+x_2^2\); b) \(x^3_1+x^3_2\).