Bài tập cuối chương 4

Bài tập 4.21 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 81)

Hướng dẫn giải

Ta có \(\cos \alpha  = \frac{3}{5}\) nên đáp án đúng là C.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4.22 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 81)

Hướng dẫn giải

Ta có \(\sin \widehat {MNP} = \frac{{MP}}{{NP}}\). Vậy đáp án đúng là đáp án B.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4.23 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 81)

Hướng dẫn giải

Ta có \(\tan \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}}\)

Vậy đáp án đúng là đáp án B.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4.24 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 81)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\sin \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = \cos \alpha \)

Vậy đáp án đúng là đáp án A.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4.25 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 81)

Hướng dẫn giải

Ta có \(\tan {30^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\) nên đáp án đúng là C.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4.26 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 81)

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC vuông tại A, có \(\widehat B = 2\widehat C\) mà \(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) nên ta có \(2\widehat C + \widehat C = {90^0}\) suy ra  \(\widehat C = {30^0}\) do đó \(\widehat B = {60^0}\)

Nên các tam giác vuông có một góc nhọn bằng hai lần góc nhọn còn lại thì sẽ đồng dạng với nhau, do có các góc tương ứng bằng nhau.

\(\sin \widehat B = \sin {60^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\cos \widehat B = \cos {60^0} = \frac{1}{2}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4.27 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 81)

Bài tập 4.28 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 82)

Hướng dẫn giải

Độ dài của phần từ gốc cây đến điểm gãy là \(5.\tan {20^0} \approx 1,8\) m

Độ dài của phần cây từ điểm gãy đến ngọn cây là \(\sqrt {{5^2} + 1,{8^2}}  \approx 5,3\) m

Trước khi bị gãy, chiều cao của cây khoảng \(1,8 + 5,3 = 7,1\) m

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4.29 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 82)

Hướng dẫn giải

a) Ta có \(\sin \alpha  = \frac{{AC}}{{BC}};\cos \alpha  = \frac{{AB}}{{BC}}\)

b) Tam giác ABC vuông tại A nên ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (định lý Pythagore)

Nên ta có

\({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = {\left( {\frac{{AC}}{{BC}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{AB}}{{AC}}} \right)^2} = \frac{{A{C^2} + A{B^2}}}{{B{C^2}}} = \frac{{B{C^2}}}{{B{C^2}}} = 1\) (đpcm).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4.30 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 82)