Bài tập Chủ đề 8 và 9

Bài tập 1 (SGK Cánh diều - Trang 202)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

Ví dụ và thành phần của các hệ sinh thái:

Các kiểu hệ sinh thái

Ví dụ

Môi trường sống

Quần xã sinh vật

Hệ sinh thái rừng

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới

Môi trường trên cạn, môi trường trong đất, môi trường sinh vật.

Cây chuối hột, cây lim xanh, cây sấu, dương xỉ, kiến, chim sẻ, giun đất, chuột, con vắt,…

Hệ sinh thái biển và ven biển

Hệ sinh thái rạn san hô

Môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.

San hô, hải quỳ, cá hề, tôm hùm, ốc hương, bạch tuộc, mực, sán lá gan, sán dây,…

Hệ sinh thái nông nghiệp

Hệ sinh thái đồng ruộng

Môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất, môi trường sinh vật.

Lúa, cỏ, cua đồng, tép, ốc bươu vàng, ếch, bọ rùa, ốc sên, chuột, sâu đục thân, rệp,…

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Cánh diều - Trang 202)

Hướng dẫn giải

Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:

Nguyên nhân ô nhiễm

Các biện pháp hạn chế ô nhiễm

Ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và công nghiệp

- Xử lí chất thải trước khi thải ra môi trường.

- Thu gom, phân loại và xử lí rác thải rắn đúng cách.

- Sử dụng tiết kiệm, tận dụng hoặc tái sử dụng để hạn chế thải vật liệu rắn ra môi trường.

- Áp dụng các chế tài xử lí với các xí nghiệp, công ty, nhà máy không tuân thủ quy định xử lí rác thải sinh hoạt, công nghiệp.

Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật

- Thay thế thuốc bảo vệ thực vật hóa học bằng thuốc có nguồn gốc sinh học.

- Sử dụng các loài thiên địch.

Ô nhiễm phóng xạ

- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các nhà máy điện nguyên tử.

- Xử lí chất thải nhiễm phóng xạ trước khi thải ra môi trường.

Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh

- Để rác đúng nơi quy định.

- Xử lí rác thải đúng cách.

- Vệ sinh nơi ở và môi trường sống.

- Sử dụng các thuốc ức chế khi cần thiết.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 3 (SGK Cánh diều - Trang 202)

Hướng dẫn giải

HST đồng cỏ Mộc Châu

Thành phần hữu sinh:

+ Nhánh 1: Sinh vật sản xuất

Nhánh con 1a: Cỏ bò

Nhánh con 1b: Dương xỉ

+ Nhánh con 2: Sinh vật tiêu thụ

Nhánh con 2a: Bò

Nhánh con 2b: Sâu ăn lá

+ Nhánh con 3: Sinh vật phân giải

Nhánh con 3a: Vi sinh vật phân giải

Nhánh con 3b: Giun đất

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 4 (SGK Cánh diều - Trang 202)

Hướng dẫn giải

Sinh quyền là một hệ sinh thái lớn vì gồm có các nhân tố vô sinh và toàn bộ sinh vật và sinh quyền chính là hệ sinh thái không lồ bao gồm các hệ sinh thái khác

(Trả lời bởi HT.Phong (9A5))
Thảo luận (2)

Bài tập 5 (SGK Cánh diều - Trang 202)

Hướng dẫn giải

Cái này tham khảo!

- Hệ sinh thái của Việt Nam có đặc trưng của những khu sinh học là: khu sinh học rừng nhiệt đới, khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn.

- Các biện pháp bảo vệ các khu sinh học: Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên nhằm bảo vệ các khu sinh học; sử dụng hợp lí các hệ sinh thái phục vụ phát triển bền vững; phòng chống ô nhiễm hệ sinh thái ở các khu sinh học; tăng cường bảo vệ các nguồn tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học ở các khu sinh học,…

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 6 (SGK Cánh diều - Trang 202)

Bài tập 7 (SGK Cánh diều - Trang 202)

Hướng dẫn giải

Tham khảo:

loading...

- Sinh vật có sự phân bố như vậy là do: Môi trường sống ở mỗi lớp nước khác nhau về nhiều yếu tố như ánh sáng, nhiệt độ, áp suất, nguồn thức ăn,… Mà mỗi sinh vật chỉ thích nghi với các yếu tố môi trường trong một khoảng giới hạn nhất định. Do đó, ở mỗi lớp nước sẽ có những sinh vật đặc trưng thích nghi với môi trường sống ở lớp nước đó.

(Trả lời bởi 𝓗â𝓷𝓷𝓷)
Thảo luận (1)