Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Câu 1 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 39)

Hướng dẫn giải

a) 26 cm3: Hai mươi sáu xăng-ti-mét khối.

105 dm3: Một trăm linh năm đề-xi-mét khối.

82,1 cm3: Tám mươi hai phẩy một xăng-ti-mét khối.

$\frac{3}{4}$dm3: Ba phần tư đề-xi-mét khối.

b)

- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: 92 cm3.

- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: 78,6 dm3

- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: $\frac{3}{{10}}$cm3.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 39)

Hướng dẫn giải

a) - Thể tích hình A bằng 4 cm3.

- Thể tích hình B bằng 8 cm3.

- Thể tích hình C bằng 16 cm3.

- Thể tích hình D bằng 16 cm3.

b) Hình C và hình D có thể tích bằng nhau.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 39)

Hướng dẫn giải

a) 125 cm3 + 30,5 cm3 = 155,5 cm3

42,6 dm3 – 28 dm3 = 14,6 dm3

3,6 cm3 $ \times $100 = 360 cm3

8,017 dm3 : 10 = 0,8017 dm3

b) 4 dm3 = 4 000 cm3 

5,06 dm3 = 5 060 cm3

7 000 cm3 = 7 dm3

385 cm3 = 0,385 dm3

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 40)

Hướng dẫn giải

Ta thấy: chiếc hộp này chứa được 6 x 4 x 5 = 120 hình lập phương 1 cm3.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 5 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 40)

Hướng dẫn giải

a) Một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3: hạt chữ trên vòng tay, viên xúc xắc nhỏ; 1 hạt lạc;...

b) Thực hành theo yêu cầu.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)