a) Đọc các số đo thể tích sau: 26 cm3; 105 dm3; 82,1 cm3; \(\dfrac{3}{4}\) dm3.
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối.
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối.
a) Đọc các số đo thể tích sau: 26 cm3; 105 dm3; 82,1 cm3; \(\dfrac{3}{4}\) dm3.
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối.
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối.
Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.
a) Nêu thể tích của mỗi hình sau:
b) Những hình nào ở câu a có thể tích bằng nhau?
a) Tính:
125 cm3 + 30,5 cm3 3,6 cm3 x 100
42,6 dm3 – 28 dm3 8,017 dm3 : 10
b) Số?
4 dm3 = cm3 7 000 cm3 = dm3
5,06 dm3 = cm3 385 cm3 = dm3
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
a) Kể một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.
b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính,...