Bài 6. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 2.8 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 32)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(129{\rm{ }}600 = {2^6}{.3^4}{.5^2} = {({2^3}{.3^2}.5)^2} = {360^2}\) nên \(\sqrt {129600}  = 360\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.9 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 32)

Hướng dẫn giải

a) Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {81}  = 9\) (dm)

b) Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {3600}  = 60\) (m)

c) Đổi 1 ha  = 10 000 m2

Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {10000}  = 100\) (m)

Chú ý: Câu c cần đổi đơn vị trước khi tìm căn bậc hai số học.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.10 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 32)

Hướng dẫn giải

Làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005 tức là làm tròn đến hàng phần trăm.

\(\begin{array}{l}a)\sqrt 3  = 1,73205.... \approx 1,73\\b)\sqrt {41}  = 6,40312.... \approx 6,40\\c)\sqrt {2021}  = 44,95553.... \approx 44,96\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Bài 2.11 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 32)

Hướng dẫn giải

Ta có: Bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật là: \({5^2} + {8^2} = 25 + 64 = 89\)

Độ dài đường chéo của một hình chữ nhật là: \(\sqrt {89}  = 9,43398...\)(dm)

Làm tròn kết quả này đến hàng phần mười, ta được: 9,4 dm

Chú ý: Độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng căn bậc hai số học của tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.12 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 32)

Hướng dẫn giải

Diện tích 1 viên gạch là: 502 = 2500 (cm2) = 0,25 m2.

Số viên gạch cần là: 100 : 0,25 = 400 (viên)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)