Dựa vào thông tin và hình 6.1, hãy trình bày đặc điểm dân số của nước ta..

Dựa vào thông tin và hình 6.1, hãy trình bày đặc điểm dân số của nước ta..

Vấn đề việc làm và các hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta như thế nào?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải* Vấn đề việc làm và các hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta
- Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành sử dụng nhiều lao động.
- Nâng cao năng lực dự bảo về nhu cầu việc làm.
- Tăng cường đào tạo nghề, chủ động xã hội hoá trong công tác đào tạo nghề,
- Đào tạo lao động các ngành gắn với ứng dụng công nghệ tiên tiến, các ngành khoa học nền tảng cho phát triển khoa học – công nghệ, tăng cường truyền thông chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước về giải quyết việc làm, hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Dựa vào thông tin bài học, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động ở nước ta trong các ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải* Trong các ngành kinh tế
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, cơ cấu lao động ở nước ta cũng chuyển dịch tích cực: tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm, tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng.
* Theo thành phần kinh tế
- Quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế và khu vực đã làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- Tỉ lệ lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
* Theo khu vực thành thị và nông thôn
- Nước ta có 18,5 triệu lao dộng ở khu vực thành thị và 32,1 triệu lao dộng ở khu vực nông thôn (năm 2021).
- Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn có xu hướng tăng tỉ lệ lao động thành thị.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Dựa vào thông tin bài học, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải* Thế mạnh
- Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Nước ta có nhiều dân tộc. Cộng đồng các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh trong xây dựng và phát triển đất nước. Các dân tộc còn tạo nên nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc, có giá trị để phát triển du lịch.
* Hạn chế
- Dân số đông gây sức ép lên kinh tế, xã hội và môi trường.
- Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Số lượng lao động
+ Năm 2021, lực lượng lao động của nước ta là 50,6 triệu người, chiếm 51,3% tổng số dân.
+ Với mức tăng như hiện nay, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1 triệu lao động
- Chất lượng lao động
+ Người lao động nước ta sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp, lâm nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, cùng với truyền thống được tích luỹ qua nhiều thế hệ.
+ Chất lượng lao động ngày càng tăng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Dựa vào thông tin bài học, hãy: Phân tích vấn đề việc làm ở nước ta.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải* Phân tích
- Sự phát triển của các ngành kinh tế, đa dạng hoá các loại hình sản xuất và sự ra đời của nhiều hoạt động dịch vụ mới đã tạo thêm nhiều việc làm mỗi năm.
- Tuy nhiên, tỉnh trạng thất nghiệp và thiếu việc làm là vấn đề cần quan tâm trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp của nước ta là 3,20 %, trong đó thành thị là 4,33% và nông thôn là 2,50%, tỉ lệ thiếu việc làm của cả nước là 3,10%, trong đó thành thị là 3,33 % và nông thôn là 2,96%.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Dựa vào bảng 6.1, hãy:
a, Vẽ biểu đô quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 - 2021.
b, Nhận xét và giải thích về quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia.
b. Nhận xét và giải thích:
- Quy mô dân số tăng đều qua các giai đoạn
- Giai đoạn 1991 – 2021 tăng 22 triệu người, từ 76,5 triệu người lên 98,5 triệu người.
- Trung bình mỗi 10 năm tăng 10,5 triệu người.
=> Giải thích
+ Do hiện tượng bùng nổ dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao đẫn đến số dân ngày càng tăng.
+ Do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình và có sự khác biệt giữa các vùng về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập quán nên gia tăng dân số giảm. Đặc biệt năm 2019, dịch bệnh làm giảm tỉ lệ tăng dân số của nước ta.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thu thập tài liệu và viết một đoạn văn ngắn về lao động hoặc các loại việc làm ở địa phương em.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiLao động ở Hà Nội:
Theo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội, năm 2023, Hà Nội có hơn 5,3 triệu lao động, trong đó lao động trong độ tuổi lao động chiếm 87,2%. Lao động Hà Nội được đánh giá cao về trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của Hà Nội luôn thấp hơn tỷ lệ trung bình cả nước. Lao động Hà Nội tập trung chủ yếu vào các ngành công nghiệp, dịch vụ và xây dựng. Ngành công nghiệp chiếm khoảng 20% lao động, tập trung vào các lĩnh vực như điện tử, cơ khí, dệt may, chế biến thực phẩm...Ngành dịch vụ chiếm khoảng 70% lao động, bao gồm các lĩnh vực như du lịch, thương mại, tài chính, ngân hàng...Ngành xây dựng chiếm khoảng 10% lao động. Mức lương bình quân của lao động Hà Nội năm 2023 là 7,5 triệu đồng/người/tháng. Mức lương cao nhất thuộc về ngành công nghệ thông tin và truyền thông (trên 10 triệu đồng/người/tháng). Mức lương thấp nhất thuộc về ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (khoảng 5 triệu đồng/người/tháng). Hà Nội đang phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động có trình độ cao và kỹ năng nghề nghiệp chuyên sâu. Nhiều lao động phải làm việc trong điều kiện khó khăn, vất vả, thu nhập thấp. Tình trạng thất nghiệp, đặc biệt là ở thanh niên, vẫn còn cao. Tăng cường đào tạo nghề nghiệp cho lao động, nhất là lao động trẻ. Tạo môi trường làm việc an toàn, lành mạnh cho lao động. Nâng cao mức lương và chế độ đãi ngộ cho lao động. Mở rộng thị trường lao động, thu hút lao động chất lượng cao.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Dựa vào thông tin bài học, hãy: Nêu các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải* Giải pháp
- Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành sử dụng nhiều lao động.
- Nâng cao năng lực dự bảo về nhu cầu việc làm.
- Tăng cường đào tạo nghề, chủ động xã hội hoá trong công tác đào tạo nghề,
- Đào tạo lao động các ngành gắn với ứng dụng công nghệ tiên tiến, các ngành khoa học nền tảng cho phát triển khoa học – công nghệ, Tăng cường truyền thông chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước về giải quyết việc làm, hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Dựa vào thông tin bài học, hãy:
- Nếu chiến lược và giải pháp phát triển dân số nước ta.
- Liên hệ với địa phương em.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải* Chiến lược
Nửa cuối thế kỉ XX, nước ta có mức sinh cao nên chính sách dân số tập trung vào kế hoạch hoá gia đình với mục tiêu giảm mức sinh. Mức sinh của nước ta đã giảm và hiện đang ở mức thấp nên chiến lược phát triển dân số ở nước ta tập trung vào:
- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị, miền núi và đồng bằng.
- Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là các dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
- Phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh và bền vững, thích ứng với già hoá dân số, đẩy mạnh chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi.
- Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và đảm bảo an ninh quốc phòng.
* Giải pháp
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số.
- Đổi mới nội dung tuyên truyền, vận động về công tác dân số.
- Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số, như: tư vấn và khám sức khoẻ trước hôn nhân, chăm sóc các bà mẹ mang thai trước và sau sinh, chăm sóc sức khoẻ người dân, sức khoẻ người cao tuổi.
- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển, hoàn thiện
hệ thống thông tin, số liệu dân số.
- Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.
* Liên hệ với địa phương: Hà Nội
- Chiến lược:
+ Kiểm soát quy mô dân số: Hà Nội đặt mục tiêu duy trì quy mô dân số trong khoảng 13 triệu người đến năm 2030.
+ Cải thiện chất lượng dân số: Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp và sức khỏe cho người dân.
+ Phân bố dân số hợp lý: Phát triển đô thị theo hướng đa cực, giảm tải cho khu vực trung tâm.
- Giải pháp:
Kiểm soát quy mô dân số:
+ Hạn chế nhập cư: Tăng cường quản lý địa bàn, kiểm tra tạm trú, tạm vắng. Hạn chế cấp phép xây dựng nhà cho người nhập cư không có việc làm ổn định.
+ Giảm tỷ lệ sinh: Tuyên truyền, giáo dục về kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)