Bài 38. Quy luật di truyền của Mendel

Mở đầu (SGK Cánh Diều - Trang 183)

Hướng dẫn giải

- Bênh bạch tạng là do gen di truyền.Bố mẹ bị bệnh bạch tạng sinh ra con cũng bị bệnh bạch tạng 

- Giải thích: nếu cặp bố mẹ này tiếp tục sinh người con thứ hai thì người con thứ hai cũng mắc bệnh giống bố mẹ.

  (Trả lời bởi Nguyễn Thị Hải Vân)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 1 (SGK Cánh Diều - Trang 183)

Hướng dẫn giải

Tên các tính trạng được Mendel nghiên cứu trên cây đậu hà lan:

- Tính trạng vị trí mọc của hoa (hoa dọc theo thân, hoa ở ngọn)

- Tính trạng màu sắc hoa (hoa tím, hoa trắng)

- Tính trạng màu sắc quả (quả xanh, quả vàng)

- Tính trạng hình dạng quả (quả không có ngấn, quả có ngấn)

- Tính trạng hình dạng hạt (hạt trơn, hạt nhăn)

- Tính trạng màu sắc hạt (hạt vàng, hạt xanh)

- Tính trạng chiều cao cây (cây cao, cây thấp)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Cánh Diều - Trang 184)

Hướng dẫn giải

Ý tưởng nghiên cứu của Mendel:

- Tạo dòng thuần bằng phương pháp cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

- Tiến hành lai các cặp bố mẹ để theo dõi từng cặp tính trạng qua nhiều thế hệ nối tiếp nhau.

- Phân tích số liệu ghi nhận từ các phép lai để đưa ra giả thuyết.

- Dùng phép lai kiểm nghiệm để kiểm tra các giả thuyết, từ đó, rút ra các quy luật di truyền.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 3 (SGK Cánh Diều - Trang 184)

Hướng dẫn giải

Thuật ngữ

Ví dụ

Tính trạng

Màu hoa

Nhân tố di truyền

A và a

Cơ thể thuần chủng

AA và aa

Cặp tính trạng tương phản

Hoa tím và hoa trắng

Tính trạng trội

Hoa tím

Tính trạng lặn

Hoa trắng

Kiểu hình

Hoa tím, hoa trắng

Kiểu gene

AA, Aa, aa

Allele

A và a

Dòng thuần

AA và aa

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 4 (SGK Cánh Diều - Trang 184)

Hướng dẫn giải

Mô tả phép lai một cặp tính trạng của Mendel về màu hoa của cây đậu hà lan: Khi lai bố mẹ thuần chủng hoa tím và hoa trắng, 100% F1 có hoa tím, F2 phân li theo tỉ lệ 3 hoa tím : 1 hoa trắng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Cánh Diều - Trang 184)

Hướng dẫn giải

Giải thích kết quả phép lai theo quan điểm của Mendel:

- Tính trạng màu hoa do 1 cặp nhân tố di truyền (A và a) quy định.

- Mỗi cây thuần chủng thuộc thế hệ P có 2 nhân tố di truyền y hệt nhau là AA (hoa tím) hoặc aa (hoa trắng). Khi các cây P tạo giao tử, cây hoa tím AA chỉ cho một loại giao tử A, cây hoa trắng aa chỉ cho một loại giao tử a.

- Sự kết hợp các giao tử A và a của P tạo nên cơ thể lai F1 chứa tổ hợp nhân tố di truyền Aa, nhưng nhân tố di truyền quy định hoa trắng không được biểu hiện, do đó F1 có kiểu hình hoa tím.

- Khi các cây F1 tạo giao tử, cặp nhân tố di truyền Aa không hòa trộn vào nhau mà sẽ phân li đi về các giao tử tạo ra một nửa số giao tử mang A và một nửa số giao tử mang a (1A : 1a). Sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 hoa tím : 1 hoa trắng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 6 (SGK Cánh Diều - Trang 186)

Hướng dẫn giải

a) - Kết quả hai phép lai 1 và 2:

+ Kết quả phép lai 1: Đời con có 100% cây hoa màu tím.

+ Kết quả phép lai 2: Đời con có 50% cây hoa màu tím : 50% cây hoa màu trắng.

- Giải thích: Cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp AA hoặc kiểu gene dị hợp Aa. Cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp AA chỉ tạo ra một loại giao tử A, cây hoa tím có kiểu gene dị hợp Aa cho ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau 50% A : 50% a. Cây lai với cây hoa tím là cây hoa trắng có kiểu gene aa, chỉ cho một loại giao tử a. Như vậy, nếu cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp AA sẽ cho đời con có 100% cây hoa màu tím; nếu cây hoa tím có kiểu gene dị hợp Aa sẽ cho đời con có 50% cây hoa màu tím : 50% cây hoa màu trắng.

b) Xác định kiểu gene của mỗi cây hoa tím ở thế hệ P và F1 trong hình 38.4:

- Ở phép lai 1: Cây hoa tím ở thế hệ P có kiểu gene AA, cây hoa tím ở thế hệ F1 có kiểu gene Aa.

- Ở phép lai 2: Cây hoa tím ở thế hệ P có kiểu gene Aa, cây hoa tím ở thế hệ F1 có kiểu gene Aa.

c) Vai trò của phép lai phân tích: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cá thể mang tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gene của cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 7 (SGK Cánh Diều - Trang 186)

Hướng dẫn giải

a) Cách tiến hành thí nghiệm và kết quả thí nghiệm của Mendel: Mendel lai 2 dòng đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn thu được F1 có 100% hạt vàng, trơn. Ông tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

b) Tỉ lệ kiểu hình của 2 tính trạng ở F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

c) Tỉ lệ kiểu hình từng cặp tính trạng ở F2:

+ Đối với tính trạng màu hạt: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

+ Đối với tính trạng hình dạng hạt: 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 8 (SGK Cánh Diều - Trang 187)

Hướng dẫn giải

a) Các biến dị tổ hợp ở F2: AABb, AaBB quy định hạt vàng, trơn; AAbb, Aabb quy định hạt vàng, nhăn; aaBB, aaBb quy định hạt xanh, trơn.

b) Cơ chế hình thành biến dị tổ hợp: Biến dị tổ hợp được hình thành thông qua quá trình giảm phân và thụ tinh.

- Trong giảm phân, các cặp NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau trong các giao tử, do đó các cặp gene trên các cặp NST tương đồng cũng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau trong các giao tử, mỗi giao tử mang tổ hợp các allele khác nhau.

- Trong thụ tinh, giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên, qua đó các allele cũng tổ hợp với nhau một các ngẫu nhiên trong các hợp tử, nhờ đó làm xuất hiện nhiều tổ hợp gene mới không có ở thế hệ bố mẹ.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Cánh Diều - Trang 188)

Hướng dẫn giải

- Viết sơ đồ lai của phép lai P: Aabb × aaBb

P:        Aabb (Quả xanh, cây thấp) × aaBb (Quả vàng, cây cao)

GP:                 Ab, ab                                     aB, ab

F1:

GP

Ab

ab

aB

AaBb

aaBb

ab

Aabb

aabb

+ Tỉ lệ kiểu gene: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 quả xanh, cây cao : 1 quả xanh, cây thấp : 1 quả vàng, cây cao : 1 quả vàng, cây thấp.

- Các kiểu gene và kiểu hình biến dị tổ hợp ở thế hệ con: AaBb quy định quả xanh, thân cao; aabb quy định quả vàng, thân thấp.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)